Bạn thấy bài viết Bài 42 trang 132 SGK Đại Số 10 nâng cao - Giải Toán 10 có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Bài 42 trang 132 SGK Đại Số 10 nâng cao - Giải Toán 10 bên dưới để có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé!
Toán lớp 7 Tập 1 - Giải bài tập SGK toán lớp 7 tập 1, Để học giỏi hơn môn toán 7 tập 1, Học tốt hơn giới thiệu chuyên mục giải bài tập toán 7 tập 1 đầy đủ và chi tiết nhất được biên soạn bám sát theo sách giáo khoa bài tập toán của học sinh lớp 7.. Để thuận lợi nhất cho các bạn học sinh và phụ
Ngoài ra, phần này còn 4 bài tập khác nữa là Giải bài 1 trang 131, 132 SGK Toán 4 , Giải bài 2 trang 131, 132 SGK Toán 4, Giải bài 3 trang 131, 132 SGK Toán 4 và Giải bài 4 trang 131, 132 SGK Toán 4. cùng xem hướng dẫn giải bài tập trang 131, 132 Toán 4 để học tốt môn Toán lớp 4 nhé! Tác
Giải bài tập trang 132 bài 2 giới hạn của hàm số Sách Lớp 2 . Tiếng Việt ; Giải bài tập Toán 2 Kết nối tri thức Giải bài tập Toán 11; Giải sách bài tập Toán 11; Giải bài tập Toán 11 Nâng cao; Giải bài tập Tiếng Anh 11
Lời giải bài 2 trang 132 SGK Hoá 8 trình bày chi tiết, chính xác nhất giúp các em dễ hiểu và học tốt. Toán 8 Ngữ Văn 8 Vật Lý 8 Hóa Học 8 Sinh Học 8. SGK Hóa Học 8 » Hiđro - Nước » Bài Tập Bài 38: Bài Luyện Tập 7 » Giải bài tập SGK Hoá 8 Bài 2 Trang 132. Giải bài tập SGK
Giải bài tập toán 1: Luyện tập (trang 88) (Có đáp án) (817 lượt thi) Giải vở bài tập Toán lớp 1 Bài 29 (có đáp án): Phép cộng trong phạm vi 5 (797 lượt thi) Giải bài tập toán 1: Luyện tập (trang 50) (Có đáp án) (791 lượt thi) Giải vở bài tập Toán lớp 1 Bài 41 (có đáp án
dHJW0N. Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn Bài 1 Cho các phân số \\displaystyle {7 \over 8};{{19} \over {40}};{{14} \over {16}};{7 \over 5};{{14} \over {10}}\ a Rút gọn phân số \\displaystyle {{14} \over {16}}=........ ;\ \\displaystyle{{14} \over {10}}=......\ b Viết các phân số đều có mẫu số là \40\ và bằng các phân số đã cho \\displaystyle {7 \over 8} = \ldots \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{{19} \over {40}}\,\,\,giữ\,\,nguyên\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\ \\displaystyle{{14} \over {16}} = \ldots \\\displaystyle {7 \over 5} = \ldots \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{{14} \over {10}} = \ldots \ c Trong các phân số trên có những phân số bằng nhau là .....Phương pháp giảiCách rút gọn phân số - Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn \1\. - Chia tử số và mẫu số cho số đó. Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản phân số không thể rút gọn được nữa.Lời giải chi tiếta \\displaystyle{{14} \over {16}} = {{14 2} \over {16 2}} = {7 \over 8}\;; \ \\displaystyle{{14} \over {10}} = {{142} \over {10 2}} = {7 \over 5}\ b \\displaystyle\eqalign{& {7 \over 8} = {{7 \times 5} \over {8 \times 5}} = {{35} \over {40}} \cr & {{19} \over {40}}\,\,\,giữ\,\,nguyên \cr & {{14} \over {16}} = {{142} \over {162}} = {7 \over 8} = {{7 \times 5} \over {8 \times 5}} = {{35} \over {40}} \cr & {7 \over 5} = {{7 \times 8} \over {5 \times 8}} = {{56} \over {40}} \cr & {{14} \over {10}} = {{14 \times 4} \over {10 \times 4}} = {{56} \over {40}} \cr} \ c Trong các phân số trên có những phân số bằng nhau là \\displaystyle{7 \over 8} = {{14} \over {16}}\ và \\displaystyle{7 \over 5} = {{14} \over {10}}.\ Bài 2 Lớp 4A có 32 học sinh được chia đều cho 4 tổ. Hỏi a 3 tổ chiếm mấy phân số học sinh của lớp ? b 3 tổ có bao nhiêu học sinh ?Phương pháp giải- Lớp 4A được chia đều làm \4\ tổ nên \3\ tổ sẽ chiếm \ \displaystyle{3 \over 4}\ số học sinh cả lớp. - Tìm số học sinh của \3\ tổ tức là tìm \ \displaystyle{3 \over 4}\ của \32\ học sinh. Để tìm \ \displaystyle{3 \over 4}\ của \32\ học sinh ta lấy \32\ nhân với \ \displaystyle{3 \over 4}\, sau đó ghi thêm đơn vị vào kết giải chi tiếta Lớp 4A được chia đều làm \4\ tổ nên \3\ tổ sẽ chiếm \ \displaystyle{3 \over 4}\ số học sinh cả lớp. b Số học sinh của 3 tổ là \ \displaystyle32 \times {3 \over 4} = 24\ học sinh Đáp số a \ \displaystyle{3 \over 4}\ số học sinh; b \24\ học sinh. Bài 3 Một tàu vũ trụ chở \20\ tấn hàng lên trạm vũ trụ. Biết \\dfrac{3}{5}\ khối lượng hàng là thiết bị thay thế. Hỏi tàu vũ trụ đó chở bao nhiêu tấn thiết bị thay thế ?Phương pháp giảiĐể tìm khối lượng thiết bị thay thế ta lấy \20\ tấn nhân với \\dfrac{3}{5}.\Lời giải chi tiếtTàu vũ trụ đó chở số tấn thiết bị thay thế là \20 \times \dfrac{3}{5} = 12\ tấn Đáp số \12\ tấn. Bài 4 Có một kho gạo, lần đầu người ta lấy ra 25 500 kg gạo, lần sau lấy ra số gạo bằng \\dfrac{2}{5}\ số gạo lấy lần đầu thì trong kho còn lại 14 300kg gạo. Hỏi lúc đầu trong kho có bao nhiêu tấn gạo?Phương pháp giải- Tính số gạo lấy ra lần sau ta lấy 25500kg nhân với \\dfrac{2}{5}\. - Số gạo lúc đầu trong kho = số gạo lấy ra lần đầu \+\ số gạo lấy ra lần sau \+\ số gạo còn lại trong giải chi tiếtSố gạo lần sau lấy ra là 25500 \\times \dfrac{2}{5}\ = 10200 kg Số gạo có trong kho lúc đầu là 25500 + 10200 + 14300 = 50000kg 50000 kg = 50 tấn Đáp số 50 tấn.
Bài 1Một ô tô đi trong 3 giờ với vận tốc 46,5 km/giờ. Tính quãng đường ô tô đã pháp giảiMuốn tính quãng đường ta lấy vận tốc nhân với thời gian. \s = v × t\Lời giải chi tiếtQuãng đường ô tô đã đi là 46,5 × 3 = 139,5 km Đáp số 139, 2Một người đi xe máy với vận tốc 36km/giờ trong 1 giờ 45 phút. Tính quãng đường người đó đi pháp giải- Đổi số đo thời gian sang đơn vị giờ. - Tính quãng đường ta lấy vận tốc nhân với thời gian. \s = v \times t\Lời giải chi tiếtĐổi 1 giờ 45 phút = 1,75 giờ Quãng đường người đi xe máy đi được là 36 × 1,75 = 63 km Đáp số 3Vận tốc của một máy bay là 800 km/giờ. Tính quãng đường máy bay đã bay được trong 2 giờ 15 pháp giải- Đổi số đo thời gian sang đơn vị giờ. - Tính quãng đường ta lấy vận tốc nhân với thời gian. \s = v \times t\Lời giải chi tiếtĐổi 2 giờ 15 phút = 2,25 giờ Quãng đường bay của máy bay là 800 × 2,25 = 1800 km Đáp số 4Một ô tô khởi hành lúc 6 giờ 30 phút với vận tốc 42km/giờ, đến 17 giờ thì ô tô tới địa điểm trả hàng. Tính quãng đường ô tô đã đi được, biết rằng lái xe nghỉ ăn trưa 45 pháp giải– Tìm thời gian ô tô đã đi tính cả thời gian nghỉ = thời gian lúc đến địa điểm trả hàng – thời gian khởi hành. – Tìm thời gian ô tô đã đi không tính thời gian nghỉ = thời gian ô tô đã đi tính cả thời gian nghỉ – thời gian nghỉ ăn trưa. – Tìm quãng đường ta lấy vận tốc của ô tô nhân với thời gian ô tô đã đi không tính thời gian nghỉ. Lời giải chi tiếtĐổi 45 phút = 0,75 giờ Thời gian ô tô đã đi tính cả thời gian nghỉ là 17 giờ – 6 giờ 30 phút = 10 giờ 30 phút = 10,5 giờ Thời gian ô tô đã đi không tính thời gian nghỉ là 10,5 giờ – 0,75 giờ = 9,75 giờ Quãng đường ô tô đi được là 42 × 9,75 = 409,5 km Đáp số 409,5km.
Bài 132. LUYỆN TẬP CHUNG 7 1. Cho các phân số Z- 8 a Rút gọn phân số 14 _ 7x2 _ 7 16 “ 8 X 2 - 8 19 40 14 16 14 ’ 10' 14 _ 7x2 10 ” 5 X 2 b Viết các phân số đều có mẫu số là 40 và bằng các phân số đã cho Lớp 4A có 32 học sinh được chia đều thành 4 tổ. Hỏi 3 tổ chiếm mấy phần số học sinh của lớp ? 3 tổ có bao nhiêu học sinh ? Tóm tắt 32 học sinh 4 tổ ? học sinh 3 tổ Bài giải Trong lớp chia thành 4 tổ. 3 Vậy 3 tổ chiếm số học sinh của lớp. Mỗi tổ có số học sinh là 32 4 = 8 học sinh Số học sinh có trong 3 tổ là 8x3 =24 học sinh Đáp số a 24 học sinh 3 Một tàu vũ trụ chở 20 tấn hàng lên trạm vũ trụ. Biết khối lượng 5 hàng là thiết bị thay thế. Hỏi tàu vũ trụ đó chở bao nhiêu tấn thiết bị thay thế ? Tóm tắt Tàu vũ trụ chở 20 tấn hàng Bài giải 3 Thiết bị thay thế khối lượng 5 Thiết bị thay thế . . . tấn ? Giá trị một phần là 20 5 = 4 tấn Số hàng thiết bị thay thế mà tàu vũ trụ chỏ' là X 3 = 12 tấn Đáp số 12 tấn Có một kho gạo, lần đầu người ta lấy ra 25 500kg gạo, lần sau \ 2 lấy ra số’ gạo bằng -Ẹ- số’ gạo lấy lần đầu thì trong kho còn lại 5 14 300kg gạo. Hỏi lúc đầu trong kho có bao nhiêu tấn gạo ? Tóm tắt Một kho gạo, người ta lấy Lần đầu lấy 25 500kg gạo 2 Lần sau lấy số gạo lần đầu 5 Còn lại 14 300kg gạo Trong kho có . . .tấn gạo ? Bài giải 2 Theo đề bài là lần sau lấy -5 số gạo 5 lần đầu. Tức là lần đầu chia làm 5 phần thì lần hai chiếm 2 phần. Số gạo lần sau lấy đi là 25500 5 X 2 = 10200 kg Số gạo có trong kho lúc đầu là 25500 + 10200 + 14300 = 50000 kg = 50 tấn Đáp số 50 tấn gạo
Giải vở bài tập Toán 5 tập 2Giải vở bài tập Toán 5 bài 132 Quãng đường trang 63, 64 là lời giải Vở bài tập Toán 5 tập 2 có đáp án chi tiết cho từng bài tập giúp các em học sinh luyện tập cách tính quãng đường đi được của một chuyển động đều; cách thực hành tính quãng đường. Mời các em cùng tham khảo chi tiết.>> Bài trước Giải vở bài tập Toán 5 bài 131 Luyện tập Vận tốcBài tập Toán lớp 5 bài 132 là Hướng dẫn giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 63, 64. Lời giải bao gồm các câu hỏi có đáp án chi tiết cho từng câu để các em học sinh so sánh đối chiếu với bài làm của mình. Các bậc Phụ huynh cùng tham khảo hướng dẫn con em học tập ôn luyện, củng cố tại bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 132 Câu 1Một ô tô đi trong 3 giờ với vận tốc 46,5 km/giờ. Tính quãng đường ô tô đã dẫn giảiMuốn tính quãng đường ta lấy vận tốc nhân với thời = v × tTóm tắtt 3 giờ, v 45,6 km/giờs ? kmBài giảiQuãng đường ô tô đã đi là46,5 ⨯ 3 = 139,5 kmĐáp số 139,5 kmVở bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 132 Câu 2Một người đi xe máy với vận tốc 36km/giờ trong 1 giờ 45 phút. Tính quãng đường người đó đi dẫn giải- Đổi số đo thời gian sang đơn vị Tính quãng đường ta lấy vận tốc nhân với thời = v × tTóm tắtt 1 giờ 45 phútv 36 km/giờs ? kmBài giải1 giờ 45 phút = 1,75 giờQuãng đường người đi xe máy đi được là36 ⨯ 1,75 = 63 kmĐáp số 63 kmVở bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 132 Câu 3Vận tốc của một máy bay là 800 km/giờ. Tính quãng đường máy bay đã bay được trong 2 giờ 15 dẫn giải- Đổi số đo thời gian sang đơn vị Tính quãng đường ta lấy vận tốc nhân với thời = v × tTóm tắtv 800 km/giờt 2 giờ 15 phúts ? kmBài giải2 giờ 15 phút = 2,25 giờQuãng đường bay của máy bay là800 ⨯ 2,25 = 1800 kmĐáp số 1800kmVở bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 132 Câu 4Một ô tô khởi hành lúc 6 giờ 30 phút với vận tốc 42km/giờ, đến 17 giờ thì ô tô tới địa điểm trả hàng. Tính quãng đường ô tô đã đi được, biết rằng lái xe nghỉ ăn trưa 45 pháp giảiTìm thời gian ô tô đã đi tính cả thời gian nghỉ = thời gian lúc đến địa điểm trả hàng - thời gian khởi thời gian ô tô đã đi không tính thời gian nghỉ = thời gian ô tô đã đi tính cả thời gian nghỉ – thời gian nghỉ ăn quãng đường ta lấy vận tốc của ô tô nhân với thời gian ô tô đã đi không tính thời gian giải45 phút = 0,75 giờThời gian ô tô tới địa điểm trả hàng là17 giờ - 6 giờ 30 phút = 10 giờ 30 phút = 10,5 giờThời gian thực ô tô đi là10,5 giờ - 0,75 giờ = 9,75 giờQuãng đường ô tô đi được là42 ⨯ 9,75 = 409,5 kmĐáp số 409,5km>> Bài tiếp theo Giải vở bài tập Toán 5 bài 133 Luyện tập Quãng đườngLý thuyết Quãng đườngBài toán 1 Một ô tô đi trong 4 giờ với vận tốc 42,5 km/giờ. Tính quãng đường đi được của ô giảiQuãng đường ô tô đi được trong 4 giờ42,5 x 4 = 170 kmĐáp số 170 kmNhận xét Để tính quãng đường ô tô đi được ta lấy quãng đường ô tô đi được trong 1 giờ hay vận tốc của ô tô nhân với thời gian tính quãng đường ta lấy vận tốc nhân với thời có s = v x tb Bài toán 2 Một người đi xe đạp với vận tốc 12km/giờ trong 2 giờ 30 phút. Tính quãng đường người đó đã đi giải2 giờ 30 phút = 2,5 giờQuãng đường người đó đã đi được là12 × 2,5 = 30 kmĐáp số ý- Đơn vị của quãng đường sẽ tương ứng với đơn vị của vận tốc và thời gian, ví dụ vận tốc có đơn vị đo là km/giờ, thời gian có đơn vị là giờ thì quãng đường có đơn vị là km; …- Đơn vị của vận tốc và thời gian phải tương ứng với nhau thì mới thực hiện phép tính nhân để tìm quãng đường, ví dụ vận tốc có đơn vị là km/giờ, thời gian có đơn vị là phút thì ta phải đổi thời gian từ đơn vị phút sang đơn vị là giờ rồi mới áp dụng quy tắc để tính quãng đường.>> Chi tiết Lý thuyết Toán lớp 5 Quãng đườngBài tập Quãng đườngBài tập Toán lớp 5 Quãng đường Có đáp ánBài tập nâng cao Toán lớp 5 Quãng đườngGiải Toán lớp 5 VNEN bài 92 Quãng đườngTrắc nghiệm Quãng đường
Bài 1Viết theo mẫu Phương pháp giải- Mỗi hình vuông có 100 ô vuông, đại diện cho 100 đơn vị. - Đếm số hình vuông ở mỗi hình rồi viết số tương ứng và đọc số giải chi tiếtBài 2Viết theo mẫu Viết số Đọc số 200 hai trăm 500 bảy trăm 900 tám trăm 400 sáu trăm một trăm ba trăm 1000 Phương pháp giải- Số có ba chữ số, chữ số hàng chục và hàng đơn vị bằng 0 Đọc chữ số hàng trăm rồi ghép thêm với từ "trăm". - Số có bốn chữ số, chữ hàng trăm, chục và đơn vị đều bằng 0 Đọc chữ số đầu tiên bên trái rồi ghép với từ "nghìn". Lời giải chi tiết Viết số Đọc số 200 hai trăm 500 năm trăm 700 bảy trăm 900 chín chăm 800 tám trăm 400 bốn trăm 600 sáu trăm 100 một trăm 300 ba trăm 1000 một nghìn
giải bài tập toán bài 132