Mạo từ xác định có thể đề cập đến một danh từ cụ thể, ví dụ như người the man hoặc the dog. Điều quan trọng là phải biết khi nào bạn nên sử dụng từ 'the' để cho thấy rằng bạn đang đề cập đến một mặt hàng cụ thể, nhưng nó có thể hơi khó hiểu. >> Mời bạn quan tâm: Tiếng anh trực tuyến 1 kèm 1. Trong phần này, chúng ta sẽ xem xét bài viết cụ thể chi
Các trường hợp không dùng The. Trên đây là những lưu ý khi sử dụng mạo từ "The" trong ngữ pháp tiếng Anh. Hi vọng sau bài viết này các bạn đã ghi nhớ được lúc nào sử dụng mạo từ "The", lúc nào không và chúc các bạn chinh phục ngôn ngữ phổ biến nhất thế giới này nhé.
Trong tiếng Pháp, mạo từ không xác định giới thiệu danh từ mà người nói và người nghe chưa biết cụ thể là gì. Mạo từ không xác định bao gồm: Un + danh từ giống đực, số ít. Une + danh từ giống cái, số ít. Des + danh từ giống đực hoặc giống cái, số nhiều. Cách dùng
- Mạo từ là từ bỏ đứng trước danh từ và cho biết danh từ bỏ ấy nhắc tới một đối tượng người sử dụng xác định hay là không xác định. - chúng ta sử dụng 'The' khi danh từ chỉ đối tượng/sự đồ vật được khắp cơ thể nói và tín đồ nghe biết rõ đối tượng người sử dụng nào đó.
2. Khi nào không dùng mạo từ? Mạo từ trong tiếng Anh không phải lúc nào cũng cần thiết. Có rất nhiều người thắc mắc khi nào không dùng mạo từ? - Trước hết, chúng ta không dùng mạo từ với vật chung chung. Ví dụ: Ice cream is very cold. (Kem rất lạnh - đây chỉ là kem nói
Mạo từ là từ dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy nói đến một đối tượng xác định hay không xác định. Chúng ta dùng the khi danh từ chỉ đối tượng được cả người nói lẫn người nghe biết rõ đối tượng nào đó. Trong tiếng Anh, chúng ta thường gặp và sử
wVTESqX. 4 phútKhi mới bắt đầu học tiếng Đức, giáo viên cho từ mới là danh từ thường thêm „der, die, das“ ở đầu. Vậy „der, die, das“ là gì? Nó có phải là một bộ phận của danh từ hay không? Hôm nay chúng ta hãy cùng CLB Tiếng Đức Việt Đức tìm hiểu về vấn đề mạo từ trong tiếng Đức nhé. Mạo từ là gì? Mạo từ là một từ loại thường đi kèm với danh từ. Mạo từ chỉ cho chúng ta biết được ba yếu tố ngữ pháp quan trọng bậc nhất trong tiếng Đức. Đó là Giống đực, cái, trungSố ít, nhiềuCách chủ cách cách 1, tân ngữ trực tiếp cách 4, tân ngữ gián tiếp cách 3, sở hữu cách cách 2 Lưu ý Cách chính là chức năng ngữ pháp của từ trong câu. Ta biết một từ đóng vai trò là chủ ngữ, tân ngữ, hay sở hữu trong câu dựa vào cách của chúng. Các bạn xem bài „bốn cách trong tiếng Đức“ để hiểu rõ hơn. Có mấy loại mạo từ? Trong tiếng Đức có ba loại mạo từ gồm Mạo từ xác định der giống đực, die giống cái, das giống trung, die số nhiềuMạo từ không xác định ein giống đực, eine giống cái, ein giống trung, meine… số nhiềuKhông có mạo từ Khi nào sử dụng dạng nào? Mạo từ xác định Ta sử dụng mạo từ xác định khi chúng ta nói về một cái gì đó cụ thể Lena ist die Freundin von Franz. Lena là bạn gái của Franz. Lena là duy nhất.nói về một vấn đề gì đó đã được biết đến Das Eis schmeckt ihr sehr gut. Cô ấy rất thích que kem đó. Trường hợp dưới, khi dịch ta nên thêm từ „ấy“, „đấy“, „đó“, … Ngược lại, khi tiếng Việt có những từ xác định như vậy thì khi dịch ra tiếng Đức ta sẽ dùng mạo từ xác định. Ví dụ Tao yêu thằng ấy. Ich liebe den Mann. Mạo từ không xác định Ta sử dụng mạo từ không xác định khi chúng ta nói về một cái gì đó không cụ thể Lena ist eine Freundin von Lara. Lena là một cô bạn của Lara. Lena chỉ là một trong số nhiều bạn.nói về một cái gì đó được đề cập lần đầu tiên Lena hat ein Eis gekauft. Lena đã mua một cây kem. Mạo từ xác định số ít thường được dịch là „một“, ở số nhiều ta sẽ dịch tùy thuộc vào từ đóng vai trò mạo từ là gì, ví dụ như meine, seine, ihre, keine… Ngược lại, khi tiếng Việt xuất hiện từ „một“ thì chúng ta sẽ sử dụng mạo từ không xác định. Ví dụ Tao mới yêu một thằng mày ạ. Ich liebe einen Mann. Không có mạo từ Ta không sử dụng mạo từ khi nói về tên địa danh ich liebe in Berlin. Lưu ý một số địa danh bắt buộc phải đi với mạo từ như die Schweiz, die Türkei, die USAnói về những gì chung chung. Ví dụ Ich liebe Mann. Tôi yêu đàn ông. Chứ không phải yêu phụ nữ Trong tiếng Việt khi nói chung chung như tôi yêu tiền, tôi thích xe hơi, thì khi dịch ra tiếng Đức ta sẽ không dùng mạo từ. Ngược lại, khi trong tiếng Đức không có mạo từ thì ta nên hiểu đó là nói chung chung, chứ không ám chỉ một vấn đề cụ thể nào cả. Ví dụ phân biệt sự khác nhau giữa ba cách dùng mạo từ Tưởng tượng tình huống, có một cô gái về nhà khoe với mẹ. Mama, ich liebe den Mann. Mẹ ơi con yêu anh ấy. Với câu này, bà mẹ đã biết tỏng anh ấy là anh nào rồi, và do đó bà nhất quyết ngăn cấm con gái mình. Lần thứ hai cô con gái rút kinh nghiệm, chỉ nói với mẹ rằng Mama, ich liebe einen Mann. Mẹ ơi, con yêu một anh. Với câu này thì chắc chắn bà mẹ sẽ phải hỏi thêm câu wer ist er? Nó là thằng nào? Ở trường hợp mạo từ không có mạo từ thì lại xảy ra ở một nhà có cậu con trai mãi không chịu có bạn gái. Bà mẹ sốt ruột giục sao không có bạn gái đi thì anh ta trả lời Mama, ich liebe Mann. Mẹ ơi, con yêu đàn ông cơ. Ở câu này không ngụ ý anh chàng này có bạn trai hay chưa, mà chỉ đơn giản có ý anh ta là người đồng tính yêu nam chứ không yêu nữ mà thôi. Một ví dụ nữa là với từ „Geld“. Từ này thường không đi với mạo từ, ví dụ như Ich liebe Geld. Tôi yêu tiền. Tuy nhiên, tới cuối tháng, các bà vợ thường hay hỏi chồng Wo ist das Geld? Vậy thì tiền đó đâu? Ở đây, chúng ta phải hiểu rằng, das Geld chính là tiền lương chẳng hạn. Hy vọng với một số ví dụ vui ở trên, các bạn sẽ hiểu được việc sử dụng mạo từ. Tất cả các ví dụ trên đều phục vụ cho việc giải thích ngữ pháp, và không mang mục đích miệt thị về giới tính, hay các vấn đề xã hội khác. Mạo từ phủ định kein Như chúng ta đã học ở bài đặt câu đơn giản tiếng Đức, khi phủ định cho danh từ, ta dùng từ „kein“ thay cho từ „nicht.“ Và từ „kein“ này có các đặc điểm ngữ pháp tương tự như mạo từ không xác định „ein, eine, ein…“. Để dễ nhớ ta cứ hình dung „kein“ chính là „ein“ có „k“ đứng đầu. Ví dụ Das ist ein Eis. Đây là một que kem. => Das ist kein Eis. Đây không phải là hat eine Freundin. Franz có một bạn gái. => Franz hat keine Freundin. Franz không có bạn gái. Lưu ý Tiếng Đức có cả dạng số nhiều cho phủ định. Ví dụ Sie haben keine Kinder. Họ không có những đứa con. Mạo từ sở hữu Các từ như „mein của tôi“, „dein của bạn“… được gọi là mạo từ sở hữu. Ví dụ mein Bruder, seine Freundin… Chúng có đặc điểm tương tự như mạo từ không xác định „ein, eine, ein…“ Để dễ nhớ, ta cứ hình dung „mein, dein, sein“ chính là „ein“ có thêm từ „m, d, s“ đứng đầu, còn các từ như „ihr, unser, euer“ chính là từ „ein“. Lưu ý các bạn không nên nhầm với sở hữu cách là meiner, deiner… hay đại từ sở hữu là meins, meinem, meines… Mặc dù chúng rất giống nhau nhưng chức năng ngữ pháp hoàn toàn khác nhau. Các bạn tìm đọc các bài tương ứng về chúng để hiểu rõ hơn nhé. Tóm lại, khi nào nói mein Haus nhà của tôi, sein Auto xe của anh ấy, thì đó chính là ta đang dùng „mạo từ sở hữu.“ Ví dụ ein Bruder => mein Bruder, dein Bruder, sein Bruder, ihr Bruder, unser Bruder, euer Brudereine Schwester => meine Schwester, deine Schwester, seine Schwester, unsere Schwester eure Schwester Bảng 1 Mạo từ xác định der – die – das – die derdiedasdieder gute Vaterdie gute Mutterdas gute Kinddie guten Kinderden guten Vaterdie gute Mutterdas gute Kinddie guten Kinderdem guten Vaterder guten Mutterdem guten Kindden guten Kinderndes guten Vatersder guten Mutterdes guten Kindesder guten KinderCùng nhóm dieser, jeder, jener, solcher, welcher, aller đổi đuôi er theo der, die, das, die Bảng 2 Mạo từ không xác định ein – eine – ein – keine/meine… eineineeinkeine/meine…ein guter Vatereine gute Mutterein gutes Kindmeine guten Kindereinen guten Vatereine gute Mutterein gutes Kindmeine guten Kindereinem guten Vatereiner guten Muttereinem guten Kindmeinen guten Kinderneines guten Vaterseiner guten Muttereines guten Kindesmeiner guten KinderCùng nhóm mein, dein, sein… kein… các bạn thêm đuôi e, e, en, er… như ở các cột tương ứng. Ví dụ mein guter Vater, meine gute Mutter mein gutes Kind, meine guten Kinder Bảng 3 Không có mạo từ Giống đựcGiống cáiGiống trungSố nhiềuguter Vatergute Muttergutes Kindgute Kinderguten Vatergute Muttergutes Kindgute Kindergutem Vaterguter Muttergutem Kindguten Kindernguten Vatersguter Mutterguten Kindesguter KinderCùng nhóm viele, einige, mehrere, verschiedene, wenige Bảng 4 Mạo từ phủ định kein keinkeinekeinkeinekein guter Vaterkeine gute Mutterkein gutes Kindkeine guten Kinderkeinen guten Vaterkeine gute Mutterkein gutes Kindkeine guten Kinderkeinem guten Vaterkeiner guten Mutterkeinem guten Kindkeinen guten Kindernkeines guten Vaterskeiner guten Mutterkeines guten Kindeskeiner guten KinderCùng nhóm mein, dein, sein… kein… các bạn thêm đuôi e, e, en, er… như ở các cột tương ứng. Ví dụ mein guter Vater, meine gute Mutter mein gutes Kind, meine guten Kinder Bảng 5 Mạo từ sở hữu mein, dein, sein, ihr, unser, euer meinmeinemeinmeinemein guter Vatermeine gute Muttermein gutes Kindmeine guten Kindermeinen guten Vatermeine gute Muttermein gutes Kindmeine guten Kindermeinem guten Vatermeiner guten Muttermeinem guten Kindmeinen guten Kindernmeines guten Vatersmeiner guten Muttermeines guten Kindesmeiner guten KinderCùng nhóm mein, dein, sein… kein… các bạn thêm đuôi e, e, en, er… như ở các cột tương ứng. Ví dụ mein guter Vater, meine gute Mutter mein gutes Kind, meine guten Kinder Lưu ý với các mạo từ như ihr, unser, euer ta đơn giản chỉ việc thay từ mein bằng chúng là xong. Bảng 6 Ví dụ với mạo từ euer euereureeuereuereeuer guter Vatereure gute Muttereuer gutes Kindeure guten Kindereuren guten Vatereure gute Muttereuer gutes Kindeure guten Kindereurem guten Vatereurer guten Muttereurem guten Kindeuren guten Kinderneures guten Vaterseurer guten Muttereures guten Kindeseurer guten KinderCùng nhóm mein, dein, sein… kein… các bạn thêm đuôi e, e, en, er… như ở các cột tương ứng. Ví dụ mein guter Vater, meine gute Mutter mein gutes Kind, meine guten Kinder Lưu ý với từ „euer“ khi thêm đuôi, ta sẽ bỏ bớt một âm „e“ đi thành „eur“ sau đó thêm đuôi. Bảng 7 Mạo từ sở hữu ở cách 1 ichduersieeswirihrsieSieĐựcmeindeinseinihrseinunsereuerihrIhrCáimeinedeineseineihreseineunsereeureihreIhreTrungmeindeinseinihrseinunsereuerihrIhrNhiềumeinedeineseineihreseineunsereeureihreIhre Bảng 8 Mạo từ sở hữu ở cách 4 ichduersieeswirihrsieSieĐựcmeinendeinenseinenihrenseinenunsereneurenihrenIhrenCáimeinedeineseineihreseineunsereeureihreIhreTrungmeindeinseinihrseinunsereuerihrIhrNhiềumeinedeineseineihreseineunsereeureihreIhre Bảng 9 Mạo từ sở hữu ở cách 3 ichduersieeswirihrsieSieĐựcmeinemdeinemseinemihremseinemunseremeuremihremIhremCáimeinerdeinerseinerihrerseinerunserereurerihrerIhrerTrungmeinemdeinemseinemihremseinemunseremeuremihremIhremNhiềumeinendeinenseinenihrenseinenunsereneurenihrenIhren Bảng 10 Mạo từ sở hữu ở cách 2 ichduersieeswirihrsieSieĐựcmeinesdeinesseinesihresseinesunsereseuresihresIhresCáimeinerdeinerseinerihrerseinerunserereurerihrerIhrerTrungmeinesdeinesseinesihresseinesunsereseueresihresIhresNhiềumeinerdeinerseinerihrerseinerunserereurerihrerIhrer Bài viết bạn có thể thích Continue Reading
Tỉm hiểu về cách dùng MẠO TỪ KHÔNG XÁC ĐỊNH trong tiếng Đức - Trình độ A1 Der unbestimmte Artikel Mạo từ không xác định được dùng khi nói đến một danh từ bất kỳ nào đó ở đơn vị là một theo giống và cách của nó. Ví dụ ein Student một sinh viên, eine Schule một ngôi trường, Heute kauft er ein Auto. Hôm nay anh ấy mua một chiếx ôtô., Ich sehe ein schönes Mädchen. Tôi nhìn thấy một cô gái đẹp. 1. Hình thức cơ bản Danh từ giống đực và giống trung có mạo từ không xác định là ein. Danh từ giống cái có mạo từ không xác định là eine. Hình thức này không có dạng số nhiều. Trong câu phủ định, người ta dùng một mạo từ không xác định khác, đó là kein. Loại mạo từ này là một đặc điểm riêng trong ngữ pháp tiếng Đức. Chúng ta có thể hiểu tóm tắt nicht + ein = từ không xác định này có cả dạng số ít với 3 giống và số nhiều. Số ít Sing. kein m giống đực, keine f giống cái, kein n giống trung. Số nhiều Pl. keine Mạo từ ein và kein có cùng đuôi biến cách như nhau, nhưng chỉkein mới có dạng số nhiều. Cách 1 N Số ít kein giống đực, keine giống cái, kein giống trung. Số nhiều Pl. keine Cách 2 G Số ít keines giống đực, keiner giống cái, keines giống trung. Số nhiều Pl. keiner Cách 3 D Số ít keinem giống đực, keiner giống cái, keinem giống trung. Số nhiều Pl. keinen Cách 4 A Số ít keinen giống đực, keine giống cái, kein giống trung. Số nhiều Pl. keine 3. Cách dùng mạo từ không xác định a. Mạo từ không xác định đứng trước một danh từ được nói đến chung chung. • Người ta dùng mạo từ không xác định khi người hay sự vật nói đến là bất kỳ hay không biết trước. Trong lối nói tường thuật, ở lần nói đầu tiên, chúng ta dùng mạo từ không xác định trước từ chỉ người hay sự vật ấy. Sau đó, trong mỗi lần nhắc lại các đối tượng này, chúng ta phải dùng mạo từ xác định. Ví dụ Ein Fahrrad kostet circa 300 Euro. Một chiếc xe đạp giá khoảng 300€. Nói về chiếc xe đạp bất kỳ Sie nahme eine Tasse aus dem Schrank. Cô ấy lấy một cái tách ra khỏi tủ. Cái tách nào cũng được Der Bauer hat einen Büffel. Der Büffel war alt und schwach. Người nông dân có một con Trâu. Con Trâu đó đã già và yếu rồi. • Mạo từ không xác định được dùng khi nói về một đối tượng nào đó không được mô tả giải thích rõ ràng, mặc dù không phải được đề cập đến lần đầu tiên. Ví dụ Wir haben auch ein Auto. Chúng tôi cũng có một chiếc ôtô. b. Mạo từ không xác định dùng với danh từ định nghĩa cho một nhóm đối tượng nào đó theo dạng câu Nominativ + sein + Nominativcách 1 + động từ „sein“ + cách 1 Ví dụ Das Auto ist ein Verkehrsmittel. Ôtô là một phương tiện giao thông. c. Mạo từ không xác định dùng với danh từ khi danh từ đó là đối tượng của thực tế và đại diện cho cả một nhóm. Ví dụ Ein Haus kostet viel Geld. Một căn nhà trị giá nhiều tiền. KHÔNG DÙNG MẠO TỪ Ohne Artikel 1. Không dùng mạo từ khi đề cập đến số nhiều của mạo từ không xác định bởi vì trong tiếng Đức không có số nhiều của mạo từ không xác định. Ví dụ Wir werden ihm zum Geburtstag Bücher schenken. Chúng ta sẽ tặng cho anh ấy những quyển sách trong ngày sinh nhật. Kinder fragen viel. Bọn trẻ con hay thắc mắc. 2. Không dùng mạo từ khi đề cập đến một nhóm đối tượng ở số nhiều. Ví dụ Facharbeiter brauchen eine gute Allgemeinbildung. Công nhân lành nghề cần một nền học vấn tổng quát tốt. 3. Không dùng mạo từ trước tên riêng của người. Ví dụ Kennst du Petra und Andreas? Bạn biết Petra và Andreas không?, Johann Wolfgang von Goethe starb in Weimar. Johann Wolfgang von Goethe từ trần ở Weimar. 4. Không dùng mạo từ trước danh từ chỉ vật liệu Ví dụ Er trinkt gern Bier. Anh ấy thích uống bia. Zum Bau eines Hauses braucht man Zement und Sand. Để xây một ngôi nhà người ta cần xi măng và cát. Gold ist ein Edelmetall. Vàng là một thứ kim loại quý. 5. Không dùng mạo từ trước danh từ chỉ nghề nghiệp, chức vụ, quốc tịch và thế giới quan trong mỗi câu • Nominativ + sein / werden + Nominativcách 1 + động từ sein/werden + cách 1 hoặc • Nominativ + Verrb + als + NominativCách 1 + động từ + als +cách 1 Ví dụ Er ist Engländer. Ông ấy là người Anh. Er handelt als Marxist. Ông ấy hành động như một người theo chủ nghĩa Mác. 6. Không dùng mạo từ trước danh từ trừu tượng chỉ một tính cách, một trạng thái hay một quá trình. Ví dụ Sie hatte Geduld. Cô ấy có tính kiên nhẫn. 7. Không dùng mạo từ với danh từ cách 4, khi danh từ này có thể thay thế bằng một động từ và khhông có số nhiều. Ví dụ Er holt Atem = Er atmet Anh ấy thở. Sie schöpft Verdacht gegen ihn. = Sie verrdächtigt ihn. Nàng nghi ngờ chàng. 8. Không dùng mạo từ với cặp danh từ đi song đôi với nhau. Ví dụ Haus und Hofnhà và sân, Mann und Frauchồng và vợ, von Haus zu Haustừ nhà này đến nhà kia, weder FischnochFleischkhông có cá cũng không thịt 9. Không dùng mạo từ khi chỉ có danh từ trong các trường hợp sau a. Khi gọi một người nào. Ví dụ Hallo Gisela! Ê, Gisela!, Lieber Klaus! Klaus thân mến! b. Khi chào hay chúc mừng. Ví dụ Guten Tag!Chào ban ngày!,Auf Wiedersehen!Tạm biệt!,Glückliche Reise!Chúc chuyến đi may mắn! C. Khi gọi trong tình huống nguy cấp. Ví dụ Achtung!Chú ý!, Vorsicht!Coi chừng!, Hilfe!Cứu tôi!,Feuer!Cháy! 10. Không dùng mạo từ trước tên các lục địa Afrikachâu Phi,Amerikachâu Mỹ,Asienchâu âu, Australienchâu Úc vàEuropachâu Âu. Ví dụ Alle Studenten dieser Gruppe kommen aus Afrika. Tất cả sinh viên nhóm này đều đến từ châu Phi. 11. Phần lớn trước tên các quốc gia người ta không dùng mạo từ. Ví dụ Frankreich Pháp, Polen Ba- lan, Rumänien Rumani, Ungarn Hung-ga-ri, Ägypten Ai- cập, Syrien Sy-ri, Israel Do-thái, Chile Chi-lê,China Trung Quốc Ghi chú Chúng ta không dùng mạo từ cho danh từ số nhiều của người hay sự vật không xác định. • Không có dạng Cách 2G cho danh từ không xác định ở số nhiều. Thay vào đó, người ta dùng công thức von + cách 3D của danh từ số nhiều = của ... Ví dụ Man hört das Geräusch von Zuges. Người ta nghe tiếng ồn ào của những đoàn tàu. • Trong câu phủ định, chúng ta dùng mạo từ kein-, để chỉ sự kiện không có, hay không còn cái gì. Ví dụ Im Hotel war kein Zimmer frei. Không còn phòng trống trong khách sạn. Wir haben keine Kinder. Chúng tôi không có con cái.
Home Tài liệu chung English Mạo từ là gì? Khi nào dùng the khi nào không? Xem nhiều tuần qua 5 cách smart để rèn luyện tiếng Anh khi rảnh rỗi, nghỉ lễ 4 tiêu chí chấm điểm Writing IELTS bạn cần nhớ Favor đi với giới từ gì? In favour of là gì? Acquainted đi với giới từ gì? Acquainted with là gì? Look đi với giới từ gì trong tiếng Anh? Mạo từ là gì? Khi nào dùng the khi nào không? Mạo từ trong tiếng Anh là những căn bản nhất khi bạn mới bắt đầu học. Hàng ngày chúng ta sử dụng rất nhiều đến Mạo từ, ví dụ như các cụm từ cái bút, cái ghế, một cô bé, … Trong tiếng Anh và các ngôn ngữ khác cũng vậy. Vậy Mạo từ trong tiếng Anh là gì? Ngolongnd xin chia sẻ về mạo từ, cách sử dụng mạo từ khi nào dùng “the” khi nào không. Mạo từ là gì? Khi nào dùng the khi nào không? Mạo từ là gì?Phân loại mạo từKhi nào dùng the khi nào không?Bài tập mạo từ có đáp án chi tiết Mạo từ là từ dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy nói đến một đối tượng xác định hay không xác định. Chúng ta dùng the khi danh từ chỉ đối tượng được cả người nói lẫn người nghe biết rõ đối tượng nào đó. Trong tiếng Anh, chúng ta thường gặp và sử dụng 3 mạo từ, đó là the, a và an. Phân loại mạo từ Mạo từ trong tiếng Anh bao gồm ba từ và được phân chia như sau Mạo từ xác định Denfinite article the Mạo từ bất định Indefinite article a, an Mạo từ Zero Zero article hay danh từ không có mạo từ đứng trước thường áp dụng cho danh từ không đếm được uncountable noun và danh từ đếm được ở dạng số nhiều rice, tea, people, clothes. Ví dụ A What do you think about New York? B I love the city and people there! the city = New York Chú ý Mạo từ không phải là một loại từ riêng biệt, chúng ta có thể xem nó như một bộ phận của tính từ dùng để bổ nghĩa cho danh từ – chỉ đơn vị. Khi nào dùng the khi nào không? Sử dụng mạo từ xác định the ngụ ý rằng người nói giả sử rằng người nghe biết về đối tượng đang nói đến. Sử dụng mạo từ bất định a hoặc an khi người nói giả sử rằng người nghe không biết đến đối tượng đang nói đến. Một ví dụ để chỉ rõ sự khác nhau khi sử dụng mạo từ và không sử dụng mạo từ Ví dụ I want to buy a book. Tôi cần mua một cuốn sách I want to buy the book which Peter has bought this morning Tôi cần mua cuốn sách giống của Peter mua lúc sáng. Bài tập mạo từ có đáp án chi tiết Like share và ủng hộ chúng mình nhé
Nội dung1 1. Mạo từ là gì?2 2. Có bao nhiêu loại mạo từ? a Mạo từ xác định là mạo từ dùng để chỉ danh từ đã xác b Mạo từ không xác định là mạo từ dùng để chỉ danh từ chưa xác định3 3. Cách sử dụng mạo từ “the” trong các trường hợp đặc a Danh từ số ít tượng trưng cho 1 nhóm thú vật, đồ b Khi tính từ dùng để chỉ 1 nhóm người trong ngữ cảnh nhất định, chúng ta cũng đặt the phía c Trước các danh từ riêng, tên riêng4 4. Bài tập5 5. Đáp án6 Đăng ký kiểm tra trình độ tiếng Anh7 Chương trình học Anh ngữ học thuật – luyện thi IELTS của ACET 1. Anh ngữ học thuật Academic English 2. Tiếng Anh dành cho THCS First Steps8 Tại sao nên chọn ACET? 1. Mạo từ là gì? Mạo từ là từ đứng trước danh từ, nhằm cho biết danh từ đó đã được xác định hay chưa xác định. Trong tiếng Anh, có 3 mạo từ được sử dụng trong các trường hợp khác nhau đó là the, a và an Tuy nhiên có một số danh từ số nhiều, danh từ không đếm được không có mạo từ đi kèm 2. Có bao nhiêu loại mạo từ? Có 2 loại mạo từ a Mạo từ xác định là mạo từ dùng để chỉ danh từ đã xác định Mạo từ xác định là “the” Ta sử dụng “the” khi cả người nói và người nghe đều biết đến đối tượng đang nói đến – Câu ví dụ The girl who came to my house last night is Annie Người ta còn đặt “the” phía trước những danh từ là duy nhất, không có đối tượng thứ 2 để thay thế – Câu ví dụ The sun has risen ➔ “sun” là danh từ duy nhất, không có danh từ đồng nghĩa nào thay thế được từ “sun” Một số danh từ là duy nhất chỉ đi với “the” như the sea biển, the world thế giới, the earth Trái Đất b Mạo từ không xác định là mạo từ dùng để chỉ danh từ chưa xác định Mạo từ không xác định là “a” và ”an” Ta dùng “a” và “an” trước danh từ không xác định, có nghĩa là đối tượng đó chưa được người nghe, người nói biết đến – Câu ví dụ There is a dog on the street ➔ “dog” ở đây không nói rõ con chó thuộc sở hữu của ai hay là loài gì, tên gì nên dùng từ “a” Đối với các danh từ bắt đầu bằng nguyên âm nguyên âm gồm “u”, “e”, “o”, “a”, “i” thì ta dùng “an” – Câu ví dụ He is an intelligent person ➔ Tóm lại danh từ chưa xác định bắt đầu bằng nguyên âm thì dùng “an” còn lại dùng “a” 3. Cách sử dụng mạo từ “the” trong các trường hợp đặc biệt a Danh từ số ít tượng trưng cho 1 nhóm thú vật, đồ vật – Câu ví dụ The dog is one of the most loyal pets ➔ “loyal pets” dùng để chỉ một nhóm thú cưng cực kỳ trung thành với chủ nhân nên ta dùng “the” b Khi tính từ dùng để chỉ 1 nhóm người trong ngữ cảnh nhất định, chúng ta cũng đặt the phía trước – Từ ví dụ the old người già, the rich người giàu, the disabled người khuyết tật c Trước các danh từ riêng, tên riêng – Từ ví dụ The Pacific Thái Bình Dương, The USA Mỹ, The Sahara hoang mạc Sahara 4. Bài tập Điền mạo từ thích hợp hoặc để trống We had ______ very nice meal. ______ cheese was exceptionally good. Are you interested in ______ science or ______ music? They got married but ______ marriage wasn’t very successful. Do you know any of ______ people who live across ______ road? After ______ work the boss usually invites his staff to ______ pub. When mom was ill ______ lot of her friends came to ______ hospital to visit her. Many people hate ______ violence, but they like to watch it in ______ movies. Have you ever visited ______ Madame Tussaud’s in London? ______ life would be difficult without ______ useful machines and gadgets we have today. I’m on ______ night duty this week. I know someone who wrote ______ book about ______ American presidents. ______ World War II ended in 1945. ______ fumes of cars and factories are ______ primary reasons for ______ air pollution. He was ______ unsuccessful musician when he came to this town. Don’t stay in that hotel. ______ beds there are very uncomfortable. The car sped away at ______ hundred km ______ hour. John doesn’t usually go to ______ church on ______ Sundays. He was sent to ______ prison for ______ murder. At ______ beginning of his speech he spoke about ______ tourism in general. We usually go by ______ train, but today we’re taking ______ bus 5. Đáp án We had a very nice meal. The cheese was exceptionally good. Are you interested in — science or — music? They got married but the marriage wasn’t very successful. Do you know any of the people who live across the road? After — work the boss usually invites his staff to the pub. When mom was ill a lot of her friends came to the hospital to visit her. Many people hate — violence, but they like to watch it in — movies. Have you ever visited — Madame Tussaud’s in London? — life would be difficult without the useful machines and gadgets we have today. I’m on — night duty this week. I know someone who wrote a book about — American presidents. — World War II ended in 1945. The fumes of cars and factories are the primary reasons for — air pollution. He was an unsuccessful musician when he came to this town. Don’t stay in that hotel. The beds there are very uncomfortable. The car sped away at a hundred km an hour. John doesn’t usually go to — church on — Sundays. He was sent to — prison for — murder. At the beginning of his speech he spoke about — tourism in general. We usually go by — train, but today we’re taking the bus Đăng ký kiểm tra trình độ tiếng Anh Mạo từ là một trong những ngữ pháp cơ bản của tiếng Anh. Đây là kiến thức đầu tiên để bạn xây dựng vững chắc nền tảng tiếng Anh của mình. Qua những ví dụ đơn giản sau, ACET hy vọng sẽ giúp bạn hiểu, bổ sung thêm kiến thức về mạo từ. Mặc dù kiến thức về mạo từ không khó nhưng dễ khiến bạn nhầm lẫn, khó nhớ. Nhưng bạn cần phải nắm chắc những kiến thức cơ bản mới có thể bắt đầu học cao hơn như luyện thi IELTS, Anh ngữ học thuật. Vì thế, bạn có thể đăng ký khóa học, ưu đãi phù hợp cho những người mới bắt đầu học tiếng Anh tại ACET. Link đăng ký kiểm tra Chương trình học Anh ngữ học thuật – luyện thi IELTS của ACET 1. Anh ngữ học thuật Academic English Chương trình Anh ngữ Học thuật Academic English – tiếng Anh du học và dự bị đại học nhằm trang bị cho học viên nền tảng tiếng Anh và kỹ năng học tập tại môi trường đại học. Ngoài luyện tập thành thạo 4 kỹ năng cần thiết trong IELTS, học viên còn được nâng cao khả năng tự học, thuyết trình, tư duy phản biện, nghe giảng, ghi chú, đọc tài luyện, viết luận và báo cáo… Chương trình Anh ngữ học thuật tại ACET không hướng các bạn theo lối học máy móc, luyện đề mẫu có sẵn một cách khuôn khổ mà là xây dựng phản xạ, trình độ thật sự với tiếng Anh. Bạn có thể vận dụng vào môi trường Đại học Quốc Tế và nắm bắt cơ hội nghề nghiệp toàn cầu. Tùy vào cấp độ đã hoàn tất, học viên sẽ được liên thông vào chương trình Cao đẳng, Dự bị Đại học của UTS Insearch và cơ hội chuyển tiếp vào nhiều trường Đại học tại Úc. 2. Tiếng Anh dành cho THCS First Steps Chương trình Anh ngữ First Step được thiết kế dành riêng cho học viên ở lứa tuổi Trung học Cơ Sở 11-15 tuổi. Học viên sẽ được xây dựng nền tảng Anh ngữ Tổng quát và Anh ngữ Học thuật. Từ đó, các bạn sẽ dần hoàn thiện 4 kỹ năng quan trọng là Nghe – Viết – Đọc – Nói để thi lấy chứng chỉ Anh ngữ quốc tế. Đặc biệt, chương trình First Step còn có khóa luyện thi IELTS chuyên sâu dành cho học viên ở độ tuổi THCS IELTS for Teens. Các bạn sẽ được trang bị các kỹ năng tiếng Anh quan trọng và chiến lược làm bài thi IELTS một cách hiệu quả để đạt thang điểm từ – Tại sao nên chọn ACET? 20 năm kinh nghiệm đào tạo độc quyền về Anh ngữ Học thuật theo tiêu chuẩn Úc Giáo trình Anh ngữ học thuật độc quyền được thiết kế và cập nhật bởi Học viện Ngôn ngữ UTS Insearch – Trường đại học Công nghệ Sydney Trực thuộc tổ chức giáo dục quốc tế IDP Education – nhà đồng sở hữu kỳ thi IELTS 80% học viên đạt IELTS trở lên Đội ngũ giáo viên đạt chuẩn quốc tế TESOL, CELTA,… có chuyên môn cao, nhiều kinh nghiệm đào tạo Anh ngữ và luyện thi IELTS Cơ hội nhận được học bổng và lộ trình chuyển tiếp tới 63 trường đại học hàng đầu Anh – Úc – Mỹ – New Zealand – Singapore ACET – Australian Centre for Education and Training
Việc sử dụng mạo từ hiệu quả thể hiện khả năng dùng tiếng Anh một cách tự nhiên và chính xác. Tuy nhiên, giống với nhiều quy tắc ngữ pháp khác, cách sử dụng mạo từ có thể gây khó khăn cho nhiều người. Bên cạnh đó, có rất nhiều ngôn ngữ không sử dụng mạo từ, điều này đã gây trở ngại cho một vài người khi họ bắt đầu học tiếng Anh. Hãy tìm hiểu những bí kíp bên dưới và bắt đầu sử dụng mạo từ một cách thật thành thạo. A/An A/An là những mạo từ không xác định. Bạn sử dụng những mạo từ này khi lần đầu tiên đề cập đến một vật hoặc một người. Ví dụ như I bought a new car yesterday. I got attacked by an animal yesterday. Bạn có thể sử dụng chúng để chỉ một vật hoặc một người trong một nhóm lớn. Ví dụ như It is a beautiful car. Bạn dùng a/an khi muốn nói về nghề nghiệp của một ai đó. Ví dụ như She is a doctor. He is an astronaut. A/An chỉ sử dụng với danh từ đếm được. Ví dụ như I have some information KHÔNG dùng I have an information TheThe là mạo từ xác định. Chúng ta sử dụng the sau khi đề cập đến một ai đó hoặc một vật gì đó lần đầu tiên hoặc văn cảnh đã thông báo cho người nghe về vật được nói đến. Ví dụ The car is beautiful and fast! The car which we already talked about that I bought yesterday. The doctor gave me some medicine. Not just any doctor, but the doctor I saw yesterday. Let’s watch the movie! The movie that is mentioned before. Có thể sử dụng the với cả danh từ đếm được và danh từ không đếm được. Sử dụng the khi chỉ có duy nhất một vật hoặc một người nào đó. Ví dụ như The moon is very bright tonight. The president of the United States has made a new trade deal. Dùng the với những tính từ so sánh nhất. Ví dụ như The tallest man in the world. Chúng ta không dùng mạo từ khi nói về những sự vật nói chung. Ví dụ như Water is good for you. Chúng ta không dùng mạo từ khi nói về thể thao và các trò chơi giải trí. Ví dụ như Do you want to play football later? Chúng ta không dùng mạo từ trước tên gọi của các quốc gia. Chúng ta không dùng mạo từ trước tên gọi của các ngôn ngữ. Chúng ta không dùng mạo từ khi miêu tả các món ăn. Ví dụ như I had fish and chips for dinner. Xem thêm Những cách học tiếng Anh giao tiếp hiệu quả Vietnam chat agent Đặt lịch tư vấn trực tuyến Thông tin liên quan English tips 5 - Asking for a favour / help politely myClass - 60s English seminar
khi nào không dùng mạo từ