Anh ấy đã de xe vòng qua góc đường. Go slowly around the corner, please. Đi chậm quanh góc phố đó nha. It is right around the corner. Nó nằm ngay góc đường. Autumn is just around the corner. Mùa thu sắp đến rồi. Spring is just around the corner. Mùa xuân sắp đến rồi. The school is just around the corner. Trường học chỉ ở quanh góc đường thôi.
chở đi trong Tiếng Anh là gì, định nghĩa, ý nghĩa và cách sử dụng. Dịch từ chở đi sang Tiếng Anh. Enbrai: Học từ vựng Tiếng Anh. 9,0 MB. Học từ mới mỗi ngày, luyện nghe, ôn tập và kiểm tra. Từ điển Anh Việt offline. 39 MB. Tích hợp từ điển Anh Việt, Anh Anh và Việt Anh
Khóa học tiếng Anh tập trung vào nói, đọc, viết và nghe. Giáo viên sẽ xác định trình độ của bạn theo kỳ thi tuyển sinh của bạn để tìm ra phương pháp giảng dạy phù hợp với bạn. Nếu bạn cảm thấy quá khó hoặc quá dễ, bạn cũng có thể thảo luận với giáo viên của mình. Alicia (Li, Shu Ping) Học viên trường Beci Lady Campus
hiểu một cách đơn giản, ngôn ngữ anh là ngành học nghiên cứu, sử dụng tiếng anh - loại ngôn ngữ số 1 thế giới để sinh viên làm chủ và sử dụng tiếng anh thành thạo; đồng thời sinh viên cũng được trang bị thêm các kiến thức bổ trợ về kinh tế, tài chính ngân hàng, nhà hàng khách sạn, xuất nhập khẩu, quan hệ quốc tế, để đáp ứng yêu cầu của nền kinh …
Website học Tiếng Anh online trực tuyến số 1 tại Việt Nam. Hơn 14000+ câu hỏi, 500+ bộ đề luyện thi Tiếng Anh có đáp án.Truy cập ngay chỉ với 99k/ 1 năm, Học Tiếng Anh online thoải mái không giới hạn tài liệu Hình ảnh minh hoạ cho ngay khi trong tiếng Anh là gì? Tôi sẽ đi
200 câu trả lời cho các câu hỏi tiếng Anh phổ biến. Cách trả lời các câu hỏi tiếng Anh thông dụng. Tìm hiểu những câu hỏi và câu trả lời thường được sử dụng trong các cuộc hội thoại tiếng Anh hàng ngày để cải thiện trình độ tiếng Anh của bạn. Tìm hiểu thêm
AZ626.
Your browser does not support the audio element. Có thể nói, với điều kiện của nước ta bây giờ, rất nhiều gia đình cũng như cá nhân các bạn trẻ muốn sang một đất nước mới hơn để học tập cũng như trải nghiệm, đó cũng là một cơ hội tốt để các bạn có thể tích lũy được kinh ghiệm sống cho bản thân mình, khi sống và theo học tại một đất nước khác. Vậy khi đi du học thì đi du học tiếng Anh là gì? Và cuộc sống cũng như văn hóa của Vương quốc Anh ra sao… chúng ta hãy cùng nhay tìm hiểu qua bài viết dưới đây của ngay nhé! Tìm việc làm chuyên viên tư vấn du học 1. Đi du học tiếng Anh là gì Trong tiếng Anh thì việc mà một người đi du học sang đất nước khác được gọi là “study abroad”. Và việc đi du học có nghĩa là bạn sẽ đi học ở một đất nước khác, không phải là đất nước mình sinh ra và lớn lên. Đi du học nhằm bổ sung thêm những kiến thức, cũng như những điều khá mới mẻ, để thảo mãn được nhu cầu học tập cũng như tiếp thu kiến thức của chính bản thân. Tiện đây thì theo thống kê của Bộ giáo Dục và Đào tạo thì năm 2016 là năm mà Việt Nam mình có đến du học sinh, tập trung đông nhất ở các nước đó là Nhật Bản, Mỹ và Anh Quốc. Đi du học tiếng Anh là gì Tại sao nên đi du học Hiện nay tất cả các hoạt động cũng như công việc của bạn hay bạn muốn xin đin làm tại các tập nĐoàn lớn thì họ ddeeuf yêu cầu về tiếng Anh. Chính vì vậy, khi đi du học Anh thì bạn sẽ có được cơ hội cải thiện tiếng anh của mình, rồi dần dần sẽ sử dụng được tiếng Anh như ngôn ngữ thứ 2 của mình. Một khi sự quyết tâm của bạn lên đến đỉnh điểm, chăm chỉ trong việc học ngoại ngữ cũng như giao tiếp thì kỹ năng ngoại ngữ của bạn từ đó àm tăng lên. Việc thông thạo ngoại ngữ trong xã hội hiện đại ngày nay sẽ mở ra cho bạn nhiều những cơ hội hơn trong cuộc sống cũng như nghề nghiệp. Những kiến thức mà bạn có được khi đi du học, nó sẽ giúp bạn rất nhiều trong tương lai về sau. Nhưng chỉ kiến thức không thôi thì vẫn chưa đủ, mà còn cần đến những kỹ năng khác, những kỹ năng có liên quan đến tay nghề và nghề nghiệp. Khi đi du học, bạn sẽ mở mang những kiến thức mới lạ từ nước bạn, nơi mà có thể Việt Nam sẽ không có, từ đó làm thỏa mãn đến việc tiếp thu kiến thức của bạn. Mặc dù biết được rằng, một khi lên đường đi du học, mọi thứ không phải sẽ là “màu hồng”, thế nhưng “được” vẫn hơ là”mất”. Chính vì những điều đó, mà ngày càng nhiều những bạn trẻ tìm đến cho mình những cơ hội du học ở nước ngoài, dù biết rằng sẽ không dễ dàng gì đối với mình. Chuẩn bị điều kiện để du học tại Vương Quốc Anh Với vẻ đẹp và một đặc trưng riêng của Vương Quốc Anh, một đất nước xinh đẹp cũng như may mắn khi có được sự pha trộn một cách hài hòa giữa phong cach cổ điển của người đi trước và nét hiện đại của những kiến trúc về sâu, vậy nên đây chính là một trong những đất nước thu hút được nhiều các du học sinh quốc tế nhất. Và để đến được những trường Đại học tại đây để tìm hiểu cũng như khám phá và mở rộng thêm sự hiểu biết của bản thân thì điều kiện cần mà bạn phải chuẩn bị như sau Chuẩn bị điều kiện để du học tại Vương Quốc Anh - Trình độ tiếng Anh Trình độ tiếng Anh là một điều bắt buộc đầu tiên mà bạn cần phải có. Bởi khi đến với một đất nước sử dụng ngôn ngữ khác hẳn với ngôn ngữ mẹ để của mình, mọi chương trình dạy học, sách vở… đều bằng tiếng Anh. Đó là chưa kể đến các bài luận, các bài thuyết trình, bài luận án… tất cả đều được viết và thể hiện bằng tiếng Anh. Chính vì những lý do trên, mà bạn cần phải trang bị cho mình cũng như có môn nguồn “vốn” tiếng Anh thật dồi dào thì mới có thể chinh phục được ước mơ du học tại nước Anh. Một vài gợi ý sau sẽ giúp các bận trở nên bớt thắc mắc về điều kiện ngôn ngữ khi sang một đất nước mới Khi đi du học và theo học về các chuyên ngành kỹ thuật thì trình độ IELTS mà bạn cần đạt được đó chính là Đối với các chuyên ngành khác về kinh doanh, tài chính thì lại yêu cầù trình độ IELTS tối thiểu nhất là Tuy nhiên, thì đây cũng chỉ là điều kiện của đa số các trường tại Anh. Mỗi trường học khác nhau sẽ có những yêu cầu khác nhau… - Học lực cá nhân Cũng giống như hầu hết các trường Đại học của việt Nam, các trường Đại học bên trời Âu, phần lớn các trường đều muốn xem học bạ cũng như bảng điểm chi tiết của bạn. Điểm trong học bạ cá nhân của bạn là một cơ sở mà các trường dựa vào đó để quyết định xem có thông qua đơn xin của bạn hay không. Nếu không thì bạn cần phải học dự bị. Một điều mà các trường đại học quan tâm hơn hết đó chính là điểm của các môn học có liên quan đến ngành mà bạn đăng ký. - Khả năng tài chính Đối với vương quốc Anh thì, nếu như mà bạn có tài khaonr ngân hàng và tài khoản đó đứng tên bạn thì phải mở tối thiểu là 28 ngày. Với thời gian đó thì được tính từ ngày bạn nộp đơn đi du học tại nước sở tại. Nếu như mà tài khoản ngan hàng đó đứng tên bố mẹ thì bạn cần phải có giấy bảo trợ cho bạn từ phía bố mẹ. Và một lưu ý nữa dó là số tiền rong tài khoản cần phải đảm bảo đủ cho 1 năm đầu tiên của bạn tại Anh quốc. Sẽ tùy vào từng trường học và nơi ở, cũng như thành phố bạn chọn mà sinh sống thì mức chi phí sẽ khác nhau. Ba điều kiện kể trên chỉ là những điều kiện cần để bạn đi du học tại Anh Quốc. Còn điều kiện đủ và yếu tố then chốt đó là quyết tâm trong chính con người của bạn. Ngoài ra thì bạn cần phải chuẩn bị tâm lý vững vàng và chuẩn bị kỹ lưỡng những điều này để có một “cánh cổng mới” cho tương lai của bạn. Tìm việc 2. Văn hóa của Anh Quốc Có thể nói rằng, văn hóa phương Tây có khá là nhiều điểm khác biệt và mới lạ so với văn hóa của các nước Châu Á. Chính vì vậy nên không ít các học sinh, sinh viên mới bắt đầu đến du học đều bị “sốc” khi đến Vương Quốc Anh. Dưới đây sẽ là một vài những văn hóa khác biệt của người dân tại trời Âu này. Và trước hết bạn cần xác định được việc “sốc văn hóa” là điều hoàn toàn bình thường đối với bất kỳ ai mới đến nơi đây. Và cách tốt nhất để hòa nhập đó chính là hẫy cới mở bản thân với người bản xứ. Văn hóa của Anh Quốc - Cách ăn mặc Có thể lúc đầu khi đến nước Anh, bạn sẽ khá ngạt nhiên với các phong cách ăn mặc khác nhau của sinh viên quốc tế tại trường Đâị học. Bởi người dân ở nước Anh, họ rất coi trọng đến sự thoải mái hơn là phải mặc những bộ đồ chỉnh chu và khá cứng nhắc. Tuy nhiên, khi đến tới một cuộc phỏng vấn xin việc hay với các vấn đề nghiêm túc học tập thì bạn nên aen mặc sao cho phù hợp chứ không phải ăn mặc sao cho thật thoải mái. - Đời sống giảng đường Như tên gọi của nó, Vương quốc Anh chính là nơi sản sinh và hình thành ra tiếng Anh, chính vì vậy nên tất cả các khóa học ở đây đều được giảng dạy bằng thứ ngôn ngữ này, và với nhiều cấp độ khác nhau. Nếu như bạn có gặp bất cứ vấn đề gì trong trường học cũng như học tập thì hãy tìm đến những nhân viên trong trường để có được sự giúp đỡ. Ở Anh, bạn nên dẹp bỏ sự ngại ngùng và e thẹn sang 1 bên, hãy thẳn thắn đặt ra những câu hỏi mà bạn cảm thấy vướng mắc. Ngoài ra bạn cũng nên tận hưởng tất cả các tiện ích, hội, nóm trong trường, để cuộc sống du học sinh trở nên thú vị hơn. - Chào hỏi Để chào hỏi ai đó vào lần đầu tiên bạn gặp thì thì cách thông dụng nhất của người phương Tây và cả người Anh là bắt tay. Đôi khi, người nước Anh họ lại rất quan tâm đến các chi tiết nhỏ như là viecj giao tiếp qua ánh mắt. Thông thường ở đây, việc nhìn vào mắt người khác là một điều cần thiết, đây là hành động biểu được sự tôn trọng của bạn dành cho đối phương. Trong một cuộc trò chuyện, bạn cũng nên tránh đến vấn đề hỏi về tuổi tác hay là thu nhập và tình trạng yêu đương của họ vào lần đầu gặp mặt. - Bình đẳng giới Nếu đặt ra câu hỏi rằng, ở đau trên thế giới có sự bình đẳng giới nhất thì có thể trả lời đó là nước Anh. Tại đây, không phân biệt là nam hay nữ, mọi người được đối xử bình đẳng như nhau, và cũng có thể phát hiện ra những khác biệt trong việc xử sự giữa các mối quan hệ. Nếu như mà bạn không biết mình phải ứng xử như thế nào, thì đừng liều mà làm bừa, tốt nhất là bạn hãy quan sát những người xung quanh để bạn không trở nên lạc lõng với một “phong cách Anh”. Văn hóa của Anh Quốc - Tôn giáo ở Anh Nếu như bạn và một người theo Đạo và thường xuyên đi làm lễ ở tại quê hương mình, thì khi sinh sống, du học tại Anh bạn vẫn có thể tiếp tục làm điều đó. Tại Anh, thì tôn giáo của họ sẽ bao gồm mọi tín ngưỡng và tất cả các tôn giáo chính trên thế giới đều được tiếp nhận tại đất nước này. Hầu hết các thành phố ở Vương Quốc Anh đều có trung tâm hồi giáo, Hindu, Sikh, và kể cả là Đạo phật. Việc mà bạn có thể giữ được những nét sinh hoạt tín ngưỡng sẽ giúp bạn giữ được các mối liên kết ở quê hương của mình. Việc này cũng giúp bạn dễ dàng hơn trong việc gặp gỡ cũng như làm quen với các sinh viên quốc tế khác tại Anh. cv online 3. Khóc khuất khi du học xa nhà Những góc khuất ki đi du học xa nhà tại nơi xứ người của những người từng là du học sinh sẽ chia sẽ về những điều mà trong mỗi chúng ta ai thấy được cũng đều nghẹn ngào, thấm thía. Đây cũng chỉ là câu chuyện của một người nhưng trong đó cũng sẽ có hình bóng của nhiều người. Khóc khuất khi du học xa nhà - Đi du học xa nhà là lúc phải xa bố mẹ , xa người thân, có nghĩa là cái nắm tay rồi dần dần buông ra để cháu đi đến một “chân trời mới” của bà, đây là lúc mà bạn sẽ nhìn theo cái vẫy tay chào tạm biệt từ xa của mẹ sau lớp kính ngăn cách, là những nụ cười cũng như lời chúc thành công của bạn bè dành cho mình, hay cũng chỉ chính là nước mắt của mình sau lớp chăn mỗi đêm nhớ về quê hương, nhớ về người thân, là câu hứa năm năm sau gặp lại bật ra trên những đôi môi run, là thời gian rất dài... Bao giờ chờ cho hết… - Rồi khi sang tới nơi, sang một nơi hoàn toàn lạ lẫm và mới mẻ đối với mình, sau đó thì mỗi một buổi sáng thức dậy sẽ tự hỏi mình rằng đang ở đâu? Và rồi định làm gì? Sau đó nhìn ra cửa sổ với một thời tiết lạnh buốt, khác nghiệt hơn ở quê hương mình rất nhiều, rồi phải tự nhủ với bản thân phải cố gắng hết mình để vượt qua. - Du học hiểu theo một nghĩa khác thực tế hơn đó là đeo balo ở trên lưng rồi vội vàng chạy cho kịp chuyến tàu sau những buổi học trên lớp để đi làm, kiếm tiền trang trải. Khóc khuất khi du học xa nhà Nói chung du học sẽ không có “màu hường” như mình từng mơ mộng và tưởng tượng, du học sẽ gặp rất nhiều khó khăn, nhiều lúc thật sựu rất muốn buông tay, nhưng vì tất cả, vì mọi thứ và vì một lý do vì sao mà mình lại bắt đầu nên rồi cứ thế mà bước tiếp… Bài viết trên của đã phần nào cho thấy được về cuộc sông của du học sinh tại Anh, văn hóa cuộc sống nước Anh cũng như là đi du học tiếng Anh là gì? Để từ đó các bạn sẽ dần định hướng được cho tương lai của mình. là một website hàng đầu về tuyển dụng cũng như kết nối ứng viên đến nhà tuyển dụng. Chúc các bạn thành công! Từ khóa liên quan Chuyên mục
Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ ” đi học “, trong bộ từ điển Tiếng Việt – Tiếng Anh. Chúng ta hoàn toàn có thể tìm hiểu thêm những mẫu câu này để đặt câu trong trường hợp cần đặt câu với từ đi học, hoặc tìm hiểu thêm ngữ cảnh sử dụng từ đi học trong bộ từ điển Tiếng Việt – Tiếng Anh 1. Chả ai thích đi học cả. No one loves school . 2. Chúng nó đi học thêm hết rồi. They’re at their private lessons . 3. Tại sao anh lại đi học tiếng Hàn. Why did you learn Korean ? 4. Con ông cần đi học đấm bốc đấy. Your kid needs boxing lessons . 5. Bố hắn cho hắn đi học kinh tế. And his father sent him to business school . 6. Có khi, người khiếm thính không được đi học. At times, such ones have been deprived of any type of education .7. Còn bom thì tôi phải đi … học bổ túc .For bombs, I had to go to night school . 8. Cu ạ, mày may mắn khi được đi học. Boy, you’ve been blessed with an education . 9. Dì nói còn cho con đi học Piano ạ. His wife said, I can take piano lessons . 10. Mình mà đi học hết mấy cái này sao? I’ve learned all of this ? 11. Họ sống chung phòng và đi học cùng lớp. They shared rooms and had classes together . 12. Con đi học để thi vào khoa y tá sao? Going to study to get into the nursing program ? 13. Làm sao em vừa nuôi con vừa đi học được? How are you gonna go to school and have a baby ? 14. Quen cậu ấy từ hồi còn đi học mẫu giáo. Known him since kindergarten 15. Nói Cuddy rằng lúc đi học cậu có chơi thuốc. Told Cuddy you took drugs in high school . 16. Và với 100$ trẻ sẽ đi học thêm gần 30 năm. And for every hundred dollars, you get almost 30 extra years of education . 17. Hai thằng chó đẻ các cậu sẽ đi học nấu ăn. You two sons of bitches are going to culinary school . 18. Tuy nhiên, sáng hôm sau, khi tôi đánh thức nó dậy để đi học, thì nó khoanh tay và nói một cách chắc chắn “Con đi học rồi mà!” The next morning, however, when I woke her up for school, she folded her arms and firmly stated, “ I already went to school ! ” 19. Cậu có thể đi học trường đào tạo thư kí với Hattie. Well, you can always go to secretarial college with Hattie . 20. ▸ Trên đường đi học về, bạn bè mời con bạn hút thuốc. ▸ Your son is offered a cigarette on the way home from school . 21. Ai lại đi mời hai anh dân dã vùng Mississippi đi học?’ Why would they invite two simple, young Mississippi boys to that school ? ’ 22. Em nghĩ nếu anh đi học, em sẽ rất hạnh phúc, nhưng… I thought if you went away to medical school, then I’d be happy, but … 23. Nó đi học trường dã chiến khi chúng tôi ở Đại Hàn. He went to school on the post when we were in Korea . 24. Nhìn đi, khi còn đi học anh ta đã rất hăng say Look, in college, man, he’d ve been packed already . 25. Em cũng thích làm tiên phong và đi học trường tiên phong. I would also like to be a pioneer and go to pioneer school. 26. Đó là cách duy nhất để chúng tôi có thể đi học. It was the only way we both could be educated . 27. Cháu chỉ đang giải thích cho Fiona lý do cháu ko đi học I was just trying to explain to Fiona why I’m not at school . 28. Tôi đi học, chơi với bạn bè, cãi cọ với các em gái. I went to school, I hung out with my friends, I fought with my younger sisters . 29. Ngươi chỉ đi học trung tâm giáo dục thường xuyên thôi chứ gì? So, you went to a community college, is it ? 30. Tỉ lệ trẻ em dưới 5 tuổi đi học mầm non đạt 95,0%. Enrollment rates of five year olds in early childhood education ECE reached % . 31. Ta nhẹ như lông hồng vui sướng như cậu bé đang đi học. I’m light as a feather, merry as a schoolboy . 32. Tôi đã đi học làm mục sư trước khi gia nhập Hải Quân. Went to seminary school before I joined the Navy . 33. Khi mùa hè kết thúc, cả hai quay trở lại Utah để đi học. When summer ended, both headed back to Utah for school . 34. Hắn ta kiếm sống bằng cách bán heroine cho trẻ nít còn đi học He earns his living by selling heroin to school children . 35. Thời điểm mất tích xảy ra lúc đi làm, đi học, giờ ăn cơm They go to work and go to school as usual . 36. Bà không đi học toàn thời gian cho đến khi bà mười hai tuổi. She did not attend school full-time until she was twelve years old . 37. Khi con tốt nghiệp và đi học thì ai sẽ chăm sóc cho bố? Once I graduate and I’m gone, who’s gonna take care of you ? 38. Con phải ghé tiệm hoa trên đường đi học, cho góc tưởng niệm Hannah. I have to stop by the florist on the way to school, for Hannah’s memorial . 39. Và sau cùng, cô con gái nên được đi học một cách quy củ. And lastly, the child should attend school on a regular basis . 40. BẠN sắp cho đứa con nhỏ đi học và trời mưa như thác lũ. YOU are about to send your little boy to school, and it is pouring rain . 41. Chỉ bởi vì mẹ đã đi học trường Công giáo và mặc đồng phục. Just’cause you went to Catholic school and wore a uniform . 42. Subira Khamis Mgalu tham gia chính trị khi bà còn đi học từ năm 2006. Subira Khamis Mgalu involved in politics while she was in School from 2006 . 43. Những nỗ lực lớn nhằm tạo điều kiện đưa trẻ em gái được đi học Greater Efforts Are Urged to Get and Keep Girls in School 44. Chẳng hạn, một vài người ở đây đi học với học bổng nhờ vào Sputnik. For example, some in this room went to school on scholarship because of Sputnik . 45. Chỉ tới khi đi học, bố mẹ mới đổi tên cho ông thành Minh Châu. Not until he went to school that his parents changed his name to Minh Châu . 46. Ngày đầu tiên các cháu đi học mà dì hoàn toàn không chuẩn bị gì Your first day of school And I’m totally unprepared . 47. Em sẽ bị lạc lối nếu không đi học mà cứ lông bông thế này. If I don’t go to this nerd school, I’m gonna lose my mind . 48. Sáng hôm đó mẹ của tôi làm bữa sáng và sau đó tôi đi học. My mother made me breakfast and I went off to school . 49. Ba mất tiền cho mày đi học, không phải để mày học cãi lại ba đâu. I send you to school to study . 50. Thời đi học, huấn luyện viên luôn khuyến khích em chơi cho đội tuyển của trường. “ The coaches in school were always trying to get me to play on the team .
Việc mua nhà và đi học trở nên dễ dàng không cần phải đi học để thành đi học ở Mĩ. Để sống cùng thầy, em mới đi học ở bạn chỉ đi học trung học, họ cũng 1907- 08, Korczak đi học ở thường đi học bằng xe hết học sinh đi học bằng xe bại cũng giống như đi Thomas 13 tuổi, anh đi học ở học tôi cũng coi hắn như người vô qua là ngày đầu tiên con đi học trọn cho con bé đi học ở đó nữa nếu em thấy Thomas 13 tuổi, anh đi học ở để bé biết rằng đi học là yêu cầu của pháp giáo luôn nhắc nhở chúng con phải đi học đầy were always being reminded by teachers that we HAD to come to mộng, tôi vẻ ra có ngày tôi sẽ đi học với những sinh viên đã đi học một thời gian thì sao?Tôi có thể đi học hay có thể dễ dàng quyếtNagisa lại ngất xỉu ở trường và không thể đi học trong vài của bạn sẽ đi học cũng như ăn ngủ tại child will attend classes as well as eat and sleep at the ta đi học,” cô nói với người lúc ấy, Hen chỉ nghĩ mình phải đi làm được điều này bạn phải đi trẻ em mỗi ngày đi học ôm bụng sẽ đi học vì chúng tôi sống thật gần.
Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ "đi học", trong bộ từ điển Tiếng Việt - Tiếng Anh. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ đi học, hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ đi học trong bộ từ điển Tiếng Việt - Tiếng Anh 1. Chả ai thích đi học cả. No one loves school. 2. Chúng nó đi học thêm hết rồi. They're at their private lessons. 3. Tại sao anh lại đi học tiếng Hàn. Why did you learn Korean? 4. Con ông cần đi học đấm bốc đấy. Your kid needs boxing lessons. 5. Bố hắn cho hắn đi học kinh tế. And his father sent him to business school. 6. Có khi, người khiếm thính không được đi học. At times, such ones have been deprived of any type of education. 7. Còn bom thì tôi phải đi... học bổ túc. For bombs, I had to go to night school. 8. Cu ạ, mày may mắn khi được đi học. Boy, you've been blessed with an education. 9. Dì nói còn cho con đi học Piano ạ. His wife said, I can take piano lessons. 10. Mình mà đi học hết mấy cái này sao? I've learned all of this? 11. Họ sống chung phòng và đi học cùng lớp. They shared rooms and had classes together. 12. Con đi học để thi vào khoa y tá sao? Going to study to get into the nursing program? 13. Làm sao em vừa nuôi con vừa đi học được? How are you gonna go to school and have a baby? 14. Quen cậu ấy từ hồi còn đi học mẫu giáo. Known him since kindergarten 15. Nói Cuddy rằng lúc đi học cậu có chơi thuốc. Told Cuddy you took drugs in high school. 16. Và với 100$ trẻ sẽ đi học thêm gần 30 năm. And for every hundred dollars, you get almost 30 extra years of education. 17. Hai thằng chó đẻ các cậu sẽ đi học nấu ăn. You two sons of bitches are going to culinary school. 18. Tuy nhiên, sáng hôm sau, khi tôi đánh thức nó dậy để đi học, thì nó khoanh tay và nói một cách chắc chắn “Con đi học rồi mà!” The next morning, however, when I woke her up for school, she folded her arms and firmly stated, “I already went to school!” 19. Cậu có thể đi học trường đào tạo thư kí với Hattie. Well, you can always go to secretarial college with Hattie. 20. Ai lại đi mời hai anh dân dã vùng Mississippi đi học?’ Why would they invite two simple, young Mississippi boys to that school?’ 21. Em nghĩ nếu anh đi học, em sẽ rất hạnh phúc, nhưng... I thought if you went away to medical school, then I'd be happy, but... 22. Nó đi học trường dã chiến khi chúng tôi ở Đại Hàn. He went to school on the post when we were in Korea. 23. Nhìn đi, khi còn đi học anh ta đã rất hăng say Look, in college, man, he'd've been packed already. 24. ▸ Trên đường đi học về, bạn bè mời con bạn hút thuốc. ▸ Your son is offered a cigarette on the way home from school. 25. Em cũng thích làm tiên phong và đi học trường tiên phong. I would also like to be a pioneer and go to pioneer school. 26. Đó là cách duy nhất để chúng tôi có thể đi học. It was the only way we both could be educated. 27. Cháu chỉ đang giải thích cho Fiona lý do cháu ko đi học I was just trying to explain to Fiona why I'm not at school. 28. Tôi đi học, chơi với bạn bè, cãi cọ với các em gái. I went to school, I hung out with my friends, I fought with my younger sisters. 29. Ngươi chỉ đi học trung tâm giáo dục thường xuyên thôi chứ gì? So, you went to a community college, is it? 30. Tỉ lệ trẻ em dưới 5 tuổi đi học mầm non đạt 95,0%. Enrollment rates of five year olds in early childhood education ECE reached 31. Ta nhẹ như lông hồng vui sướng như cậu bé đang đi học. I'm light as a feather, merry as a schoolboy. 32. Tôi đã đi học làm mục sư trước khi gia nhập Hải Quân. Went to seminary school before I joined the Navy. 33. Khi mùa hè kết thúc, cả hai quay trở lại Utah để đi học. When summer ended, both headed back to Utah for school. 34. Bà không đi học toàn thời gian cho đến khi bà mười hai tuổi. She did not attend school full-time until she was twelve years old. 35. Khi con tốt nghiệp và đi học thì ai sẽ chăm sóc cho bố? Once I graduate and I'm gone, who's gonna take care of you? 36. Con phải ghé tiệm hoa trên đường đi học, cho góc tưởng niệm Hannah. I have to stop by the florist on the way to school, for Hannah's memorial. 37. Và sau cùng, cô con gái nên được đi học một cách quy củ. And lastly, the child should attend school on a regular basis. 38. Hắn ta kiếm sống bằng cách bán heroine cho trẻ nít còn đi học He earns his living by selling heroin to school children. 39. Thời điểm mất tích xảy ra lúc đi làm, đi học, giờ ăn cơm They go to work and go to school as usual. 40. BẠN sắp cho đứa con nhỏ đi học và trời mưa như thác lũ. YOU are about to send your little boy to school, and it is pouring rain. 41. Chỉ bởi vì mẹ đã đi học trường Công giáo và mặc đồng phục. Just'cause you went to Catholic school and wore a uniform. 42. Subira Khamis Mgalu tham gia chính trị khi bà còn đi học từ năm 2006. Subira Khamis Mgalu involved in politics while she was in School from 2006. 43. Những nỗ lực lớn nhằm tạo điều kiện đưa trẻ em gái được đi học Greater Efforts Are Urged to Get and Keep Girls in School 44. Chẳng hạn, một vài người ở đây đi học với học bổng nhờ vào Sputnik. For example, some in this room went to school on scholarship because of Sputnik. 45. Chỉ tới khi đi học, bố mẹ mới đổi tên cho ông thành Minh Châu. Not until he went to school that his parents changed his name to Minh Châu. 46. Ngày đầu tiên các cháu đi học mà dì hoàn toàn không chuẩn bị gì Your first day of school And I'm totally unprepared. 47. Em sẽ bị lạc lối nếu không đi học mà cứ lông bông thế này. If I don't go to this nerd school, I'm gonna lose my mind. 48. Sáng hôm đó mẹ của tôi làm bữa sáng và sau đó tôi đi học. My mother made me breakfast and I went off to school. 49. Ba mất tiền cho mày đi học, không phải để mày học cãi lại ba đâu. I send you to school to study. 50. Thời đi học, huấn luyện viên luôn khuyến khích em chơi cho đội tuyển của trường. “The coaches in school were always trying to get me to play on the team.
đi học tiếng anh là gì