Học phí trường Đại học FPT năm 2019 - 2020. Đối với sinh viên hệ đại học chính quy, trường Đại học FPT áp dụng mức học phí năm 2019 tại Hà Nội và TPHCM như sau: Số kỳ học: 9 học kỳ (bao gồm cả giai đoạn thực tập tại doanh nghiệp) Học phí chuyên ngành: 25.300.000
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đối với ngành Y khoa, Y học cổ truyền, Răng - Hàm - Mặt, Dược học, thí sinh phải có học lực lớp 12 xếp loại giỏi, điểm trung bình xét tuyển 3 môn từ 8,0 trở lên. Những ngành còn lại, thí sinh phải có học lực lớp 12 xếp từ loại khá trở lên, điểm trung bình xét tuyển 3 môn từ 6,5 trở lên.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG. Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng. Văn bản này quy định về tổ chức đào tạo; kiểm tra và thi học phần; xét và công nhận tốt nghiệp đối với sinh viên đại học hệ chính quy, đào tạo theo hình thức tích lũy tín chỉ tại Trường
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội Hội nghị viên chức, người lao động và Tổng kết năm học 2021-2022 12/08/2022
Bước 2: Trường ĐHCN xác nhận thông tin hồ sơ dự thi với thí sinh Bước 3: Thí sinh nộp lệ phí dự thi và Trường ĐHCN xác nhận hồ sơ đủ điều kiện dự thi - Thời gian đăng kí: từ 8h00 ngày 15/07/2022 đến 17h00 ngày 30/08/2022.
Thời điểm năm 2018, khi Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học (Luật số 34) chưa có hiệu lực, chỉ 23 trường được thí điểm tự chủ, tỷ lệ giảng viên có trình độ tiến sĩ trong cả nước là 25%. Đến năm 2021, khi số lượng trường tự chủ tăng hơn hơn 140, tỷ lệ này tăng lên trên 31%.
bP293o. Ảnh minh họa Điều lệ này áp dụng đối với trường đại học, học viện đào tạo trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ trường đại học thuộc các loại hình công lập, tư thục trong hệ thống đào tạo giáo dục quốc dân. Các trường đại học thành viên của đại học quốc gia áp dụng Điều lệ này và quy chế tổ chức và hoạt động của đại học quốc gia và các cơ sở giáo dục đại học thành viên do Thủ tướng Chính phủ ban hành. Các trường đại học thành viên của đại học vùng áp dụng Điều lệ này và quy chế tổ chức và hoạt động của đại học vùng và các cơ sở giáo dục đại học thành viên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Trường đại học có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện các quy định về hoạt động của trường đại học, quyền lợi của người học tại Điều lệ này; các nội dung khác thực hiện theo quy định của pháp luật về hợp tác đầu tư, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục đại học, riêng về tiêu chuẩn giảng viên, cán bộ lãnh đạo, cán bộ quản lý nhà trường không được thấp hơn tiêu chuẩn tương ứng quy định tại Điều lệ này. Cơ cấu tổ chức của trường đại học Trường đại học có cơ cấu tổ chức theo quy định tại Điều 14 của Luật Giáo dục đại học. Việc thành lập, giải thể các đơn vị thuộc trường đại học; cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn của từng đơn vị được thực hiện theo quy định của pháp luật, của Điều lệ này và được cụ thể hóa trong quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường. Trường đại học có vốn đầu tư nước ngoài tự chủ về cơ cấu tổ chức; có trách nhiệm công bố công khai và báo cáo về cơ cấu tổ chức, người đại diện của nhà trường với Bộ Giáo dục và Đào tạo và UBND cấp tỉnh nơi trường đặt trụ sở chính. Nhiệm vụ, quyền hạn của trường đại học Trường đại học thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định tại Điều 28 của Luật Giáo dục đại học. Quyền tự chủ của trường đại học thực hiện theo quy định tại Điều 32 của Luật Giáo dục đại học và một số quy định cụ thể như quyết định mục tiêu, chiến lược và kế hoạch phát triển của nhà trường; quyết định thành lập bộ máy tổ chức, phát triển đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý trên cơ sở chiến lược và quy hoạch phát triển nhà trường; thu, chi tài chính, đầu tư phát triển các điều kiện đảm bảo chất lượng đào tạo theo quy định của pháp luật; quyết định mức thu học phí tương ứng với điều kiện đảm bảo chất lượng đào tạo đối với chương trình đào tạo chất lượng cao và các quy định về tự chủ tài chính đối với trường đại học; tuyển sinh và phát triển chương trình đào tạo;... Trách nhiệm xã hội của trường đại học thể hiện ở các hoạt động Báo cáo, công khai và giải trình với cơ quan quản lý nhà nước và các bên liên quan về các hoạt động của nhà trường theo quy định của pháp luật; cam kết với cơ quan quản lý nhà nước và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động để đạt được các cam kết; không để bất kỳ cá nhân hoặc tổ chức nào lợi dụng danh nghĩa và cơ sở vật chất của trường để tiến hành các hoạt động trái với các quy định của pháp luật và của Điều lệ này. Hoàng Diên
Được xuất bản hàng năm bởi tạp chí Times Greater Education THE, Bảng xếp hạng THE được công nhận trên toàn cầu và là một trong những nhà cung cấp xếp hạng để đánh giá chất lượng của các tổ chức giáo dục trên toàn thế pháp xếp hạng này dựa trên 13 yếu tố quan trọng, được phân loại trong năm lĩnh vực Giảng dạy môi trường học tập, Nghiên cứu khối lượng, thu nhập và danh tiếng, Trích dẫn ảnh hưởng nghiên cứu, Triển vọng quốc tế nhân viên, sinh viên và nghiên cứu và Thu nhập ngành chuyển giao kiến thức.Mỗi chỉ số đóng góp một tỷ lệ phần trăm cho điểm số cuối cùng của tổ chức giáo dạy 30%• Khảo sát về danh tiếng 15%• Tỷ lệ nhân viên / sinh viên 4,5%• Tỷ lệ tiến sỹ / cử nhân 2,25%• Tỷ lệ tiến sĩ được trao bằng/nhân viên học thuật 6%• Thu nhập của tổ chức 2,25% Chỉ số hiệu suất này nghiên cứu uy tín của các tổ chức trong giảng dạy, từ Khảo sát danh tiếng học thuật. Nó cung cấp mức độ đầu tư để nuôi dưỡng thế hệ tiếp theo trong giới học thuật, với đại diện trả lời của hỗn hợp thống kê và chủ đề thống kê của học viện toàn cứu 30%• Khảo sát danh tiếng 18%• Thu nhập nghiên cứu 6%• Năng suất nghiên cứu 6% Chỉ số nghiên cứu tập trung vào danh tiếng và nghiên cứu xuất sắc của một trường đại học, dựa trên câu trả lời khảo sát của Academic Reputation Survey. Bảng xếp hạng THE cũng cho thấy thu nhập từ nghiên cứu được tính trên số lượng cán bộ nghiên cứu và được điều chỉnh theo mức độ nghiên cứu. Để đo năng suất nghiên cứu, THE thống kê số lượng bài báo khoa học được bình quân trên mỗi học giả trên cơ sở dữ liệu Scopus của công ty phân tích Elsevier, cho thấy khả năng của các trường đại học có sản phẩm nghiên cứu được đăng trên các tạp chí uy tín. Tỉ lệ được trích dẫn 30%Tiêu chí này sẽ xem xét vai trò của các trường trong việc truyền tải kiến thức và ý tưởng. THE phân tích ảnh hưởng của nghiên cứu bằng cách lấy số lượng trung bình số lần tác phẩm xuất bản của một trường đại học được trích dẫn bởi các học giả trên toàn cầu. Năm nay, nhà cung cấp dữ liệu Elsevier của THE đã phân tích 121 triệu lượt trích dẫn đối với 15,5 triệu tác phẩm chuyên ngành, bài đánh giá, tranh luận tại hội nghị, sách và các chương trong sách được xuất bản trong vòng 5 vọng quốc tế 7,5%Sinh viên quốc tế 2,5%Giảng viên quốc tế 2,5%Hợp tác quốc tế 2,5%Tiêu chí này đánh giá khả năng thu hút sinh viên đại học, sau đại học và các giảng viên trên khắp thế giới, được tính dựa trên tổng số các ấn bản tạp chí nghiên cứu có ít nhất một đồng tác giả quốc nhập ngành 2,5%Tiêu chí này dựa trên hoạt động chuyển giao kiến thức công nghệ của một trường đại học, đặc biệt là khả năng đưa ra các ngành công nghiệp tương ứng với các sáng kiến, phát minh và tư vấn của họ. Chỉ tiêu trên cho thấy mức các doanh nghiệp sẵn sàng chi cho nghiên cứu và khả năng thu hút tài trợ của trường đại học trên thị trường thương mại. Dưới đây, chúng tôi đã tổng hợp các trường đại học hàng đầu ở mỗi điểm đến - Úc, New Zealand, Canada, Ireland, Vương quốc Anh và Hoa Kỳ. Nếu bạn muốn tìm hiểu thêm về ý nghĩa của việc đi du học ở bất kỳ quốc gia nào trong số này, hãy điền thông tin của bạn và đặt một cuộc hẹn miễn phí với những tư vấn viên thân thiện của IDP!Top 10 các trường Đại học Úc 2023 theo THEXếp hạngTrường Đại họcXếp hạng toàn of University of of National of University of Western of Technology University175Xem thêm Xếp hạng các trường Đại Học ở ÚcTop 10 các trường Đại học New Zealand 2023 theo THEXếp hạngTrường Đại họcXếp hạng toàn of University of Technology251– of Otago301– University401– University of Wellington401– of Waikato401– of Canterbury601– University601–800Xem thêm Bảng xếp hạng các trường Đại Học ở New ZealandTop 10 các trường Đại học Canada 2023 theo THEXếp hạngTrường Đại họcXếp hạng toàn of of British of of of of Calgary201– of Waterloo201– University201–250Xem thêm Xếp hạng các trường Đại Học ở CanadaTop 10 các trường Đại học Anh 2023 theo Bảng xếp hạng THEXếp hạngTrường Đại họcXếp hạng toàn of of College of College School of Economics and Political Science LSE of of of Glasgow82Xem thêm Bảng xếp hạng các trường Đại Học ở AnhTop 10 các trường Đại học Ireland 2023 theo Bảng xếp hạng THEXếp hạngTrường Đại họcXếp hạng toàn College University of Medicine and Health Sciences201– College Dublin201– of Galway previously National University of Ireland Galway301– College Cork301– City University401– University401– of Limerick601– University Dublin1001–1200Xem thêm Bảng xếp hạng các trường Đại Học ở IrelandTop 10 các trường Đại học Mỹ 2023 theo Bảng xếp hạng THEXếp hạngTrường Đại họcXếp hạng toàn Institute of Institute of of California, University of of Pennsylvania14Xem thêm Bảng xếp hạng các trường Đại Học ở MỹSăn học bổng các trường đại học hàng đầu cùng IDP!Trên đây là bảng xếp hạng các trường Đại học hàng đầu thế giới được công bố bởi Times Higher Education. Để tìm hiểu chi tiết về từng trường cũng như cách săn học bổng du học bên, xin liên hệ chuyên viên tư vấn du học IDP ngay hôm cạnh quy trình tư vấn về quốc gia và trường phù hợp cho quá trình du học, IDP sẵn sàng đồng hành cùng bạn trong việc tìm học bổng du học, chuẩn bị hồ sơ du học, nộp đơn xin nhập học và theo dõi tiến độ cho đến khi bạn nhận được thư xác nhận từ trường. Ngoài những văn phòng hiện có tại các thành phố, bạn có tư vấn qua văn phòng IDP trực tuyến và tiếp cận với tất cả dịch vụ trực tuyến tại bất kỳ nơi đâu. Nếu muốn chủ động tìm hiểu về trường và học bổng, bạn có thể trải nghiệm ứng dụng IDP Live chỉ có tại IDP với tính năng Fastlane, giúp du học sinh tìm kiếm khóa học phù hợp, rút ngắn thời gian nhận kết quả của hồ sơ nhập học đến 2-3 hệ IDP để bắt đầu tư vấn du học ngay hôm nay! Tư vấn miễn phíBài viết liên quanHọc bổng du học cho du học sinh Việt Nam 2023Nên đi du học nước nào? Top 9+ quốc gia bạn nên biếtNên đi du học khi nào thích hợp nhất?Xin học bổng du học ở nước nào dễ nhất hiện nay
Điều lệ trường là văn bản giúp cho ngôi trường được đi vào hoạt động và làm việc một cách hiệu quả, từ đó công tác giáo dục mới có thể phát huy hiệu quả tối đa vai trò của mình. Hôm nay hãy cùng chúng tôi tìm hiểu bài viết về mẫu điều lệ trường theo quy định mới nhất qua bài viết này nhé! 1. Phạm vi điều chỉnh điều lệ trường Đại học theo quy định mới nhất2. Một số nội dung điều lệ trường Đại học Nguyên tắc đặt tên trường Quy chế tổ chức và hoạt động của trường Đại hoc3. Mẫu Điều lệ trường đại học theo quy định mới nhất4. Lưu ý khi viết mẫu điều lệ trường đại học – Điều lệ này quy định Nhiệm vụ và quyền hạn; tổ chức và quản lý trường đại học; hoạt động đào tạo, hoạt động khoa học và công nghệ, hoạt động hợp tác quốc tế; giảng viên và người học; tài chính, tài sản; mối quan hệ giữa trường đại học, gia đình và xã hội; tổ chức thực hiện Điều lệ trường đại học. – Điều lệ này áp dụng đối với các trường đại học, học viện công lập và tư thục đào tạo cử nhân, thạc sĩ và tiến sĩ gọi chung là trường đại học trong hệ thống giáo dục. Các trường đại học thành viên của đại học quốc gia áp dụng Điều lệ này và quy chế tổ chức và hoạt động của đại học quốc gia, cơ sở giáo dục đại học thành viên do Thủ tướng Chính phủ ban hành. Các trường đại học thành viên của đại học vùng áp dụng Điều lệ này và quy chế tổ chức và hoạt động của đại học vùng, cơ sở giáo dục đại học thành viên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. – Trường đại học có vốn đầu tư nước ngoài tuân thủ các quy định về hoạt động của trường đại học và quyền lợi của người học quy định tại Điều lệ này; Các nội dung khác thực hiện theo quy định của pháp luật về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục đại học, nhất là tiêu chuẩn giảng viên, cán bộ lãnh đạo, quản lý của trường không thấp hơn các tiêu chuẩn tương ứng quy định tại Điều lệ này. 2. Một số nội dung điều lệ trường Đại học Nguyên tắc đặt tên trường Thứ nhất, tên của trường đại học bao gồm các cụm từ sau a Cụm từ xác định loại hình trường Đại học, học viện; b Cụm từ xác định loại trường đào tạo, ngành, nghề đào tạo nếu cần thiết; c Tên riêng Tên địa phương, tên danh nhân văn hóa, lịch sử Việt Nam, tên cá nhân, tổ chức; d Cụm từ để xác định chất lượng và xếp hạng nếu cần thiết. Thứ hai, tên trường đại học bằng tiếng Việt và tên giao dịch quốc tế bằng tiếng nước ngoài được dịch theo quy định thống nhất của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Tên trường không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của cơ sở giáo dục đại học khác. Quy chế tổ chức và hoạt động của trường Đại hoc Quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường do Hiệu trưởng ban hành theo nghị quyết của hội đồng trường đối với trường công lập hoặc hội đồng quản trị đối với trường tư thục trên cơ sở cụ thể hóa quy chế tổ chức và hoạt động của trường đại học các quy định của Điều lệ này phù hợp với điều kiện cụ thể của nhà trường, không trái với quy định của pháp luật có liên quan và phải được công bố công khai. 3. Mẫu Điều lệ trường đại học theo quy định mới nhất ĐIỀU LỆ TRƯỜNG ĐẠI HỌCBan hành kèm theo Quyết định số 70/2014/QĐ-TTg ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1. Điều lệ này quy định về Nhiệm vụ và quyền hạn; tổ chức và quản lý trường đại học; hoạt động đào tạo, hoạt động khoa học và công nghệ, hoạt động hợp tác quốc tế; giảng viên và người học; tài chính và tài sản; quan hệ giữa trường đại học, gia đình và xã hội; tổ chức thực hiện Điều lệ trường đại học. 2. Điều lệ này áp dụng đối với trường đại học, học viện đào tạo trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ gọi chung là trường đại học thuộc các loại hình công lập, tư thục trong hệ thống giáo dục quốc dân. Các trường đại học thành viên của đại học quốc gia áp dụng Điều lệ này và quy chế tổ chức và hoạt động của đại học quốc gia và các cơ sở giáo dục đại học thành viên do Thủ tướng Chính phủ ban hành. Các trường đại học thành viên của đại học vùng áp dụng Điều lệ này và quy chế tổ chức và hoạt động của đại học vùng và các cơ sở giáo dục đại học thành viên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. 3. Trường đại học có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện các quy định về hoạt động của trường đại học, quyền lợi của người học tại Điều lệ này; các nội dung khác thực hiện theo quy định của pháp luật về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục đại học, riêng về tiêu chuẩn giảng viên, cán bộ lãnh đạo, cán bộ quản lý nhà trường không được thấp hơn tiêu chuẩn tương ứng quy định tại Điều lệ này. Điều 2. Giải thích từ ngữ Trong văn bản này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau 1. Giảng viên cơ hữu, cán bộ quản lý cơ hữu a Giảng viên cơ hữu, cán bộ quản lý cơ hữu của trường đại học công lập là viên chức được tuyển dụng, sử dụng và quản lý theo quy định của pháp luật về viên chức; b Giảng viên cơ hữu, cán bộ quản lý cơ hữu của trường đại học tư thục là người lao động ký hợp đồng lao động có thời hạn 3 năm hoặc hợp đồng không xác định thời hạn theo Bộ luật Lao động, không là công chức hoặc viên chức nhà nước, không đang làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ 3 tháng trở lên với đơn vị sử dụng lao động khác; do nhà trường trả lương và chi trả các khoản khác thuộc chế độ, chính sách đối với người lao động theo các quy định hiện hành. 2. Góp vốn là việc đưa tài sản vào trường để tạo thành vốn điều lệ của trường đại học tư thục. Tài sản góp vốn có thể bằng đồng Việt Nam VNĐ, vàng, ngoại tệ, giá trị quyền sử dụng đất đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ và các tài sản khác được ghi trong quy chế tổ chức và hoạt động của trường. Tổng giá trị các tài sản do các cá nhân đóng góp được quy đổi thành VNĐ theo tỷ giá quy định của Ngân hàng nhà nước tại thời điểm góp vốn. 3. Vốn điều lệ là tổng giá trị số vốn góp bằng đồng Việt Nam VNĐ của tất cả các thành viên góp vốn, được ghi vào quy chế tổ chức và hoạt động của trường. Trong quá trình hoạt động vốn điều lệ có thể được gia tăng theo nhu cầu xây dựng và phát triển nhà trường. 4. Thành viên sáng lập là người tham gia trực tiếp đề xuất, chuẩn bị thành lập trường, có tên trong danh sách thành viên sáng lập tại hồ sơ đề nghị thành lập trường; tham gia xây dựng và thông qua quy chế tổ chức và hoạt động đầu tiên của nhà trường và có số vốn góp đáp ứng quy định của trường. 5. Cơ quan trực tiếp quản lý trường đại học công lập là cơ quan, tổ chức được giao quản lý trường đại học theo quy định của pháp luật, bao gồm Các Bộ, Ban, ngành trung ương; Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, các tập đoàn kinh tế; các đại học. Điều 3. Nguyên tắc đặt tên trường đại học 1. Tên của trường đại học bao gồm các cụm từ sau đây a Cụm từ xác định loại trường Trường đại học, học viện; b Cụm từ xác định loại hình trường, lĩnh vực, ngành nghề đào tạo nếu cần; c Tên riêng Tên địa phương, tên danh nhân văn hóa, lịch sử Việt Nam, tên cá nhân, tổ chức; d Cụm từ xác định chất lượng, đẳng cấp nếu thấy cần thiết. 2. Trường đại học có tên bằng tiếng Việt và tên giao dịch quốc tế bằng tiếng nước ngoài được dịch theo quy định thống nhất của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Tên của trường không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của cơ sở giáo dục đại học khác. Điều 4. Quy chế tổ chức và hoạt động của trường đại học Quy chế tổ chức và hoạt động của trường đại học do hiệu trưởng ban hành theo quyết nghị của hội đồng trường đối với trường công lập hoặc hội đồng quản trị đối với trường tư thục trên cơ sở cụ thể hóa các quy định tại Điều lệ này, phù hợp với điều kiện đặc thù của nhà trường, không trái với các quy định pháp luật có liên quan và phải được công bố công khai. Điều 5. Nhiệm vụ, quyền hạn, quyền tự chủ và trách nhiệm xã hội của trường đại học 1. Trường đại học thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định tại Điều 28 của Luật Giáo dục đại học. 2. Quyền tự chủ của trường đại học thực hiện theo quy định tại Điều 32 của Luật Giáo dục đại học và một số quy định cụ thể sau đây a Quyết định mục tiêu, chiến lược và kế hoạch phát triển của nhà trường; b Quyết định thành lập bộ máy tổ chức, phát triển đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý trên cơ sở chiến lược và quy hoạch phát triển nhà trường; c Thu, chi tài chính, đầu tư phát triển các điều kiện đảm bảo chất lượng đào tạo theo quy định của pháp luật; quyết định mức thu học phí tương ứng với điều kiện đảm bảo chất lượng đào tạo đối với chương trình đào tạo chất lượng cao và các quy định về tự chủ tài chính đối với trường đại học; d Tuyển sinh và phát triển chương trình đào tạo; tổ chức biên soạn hoặc lựa chọn giáo trình giảng dạy phù hợp với mục tiêu đào tạo của từng chương trình đào tạo; in phôi văn bằng, quản lý và cấp văn bằng, chứng chỉ cho người học theo quy định của pháp luật; đ Tổ chức triển khai các hoạt động khoa học và công nghệ, hợp tác quốc tế theo chiến lược và kế hoạch phát triển của nhà trường; đảm bảo chất lượng đào tạo của nhà trường; lựa chọn tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục để đăng ký kiểm định. 3. Trách nhiệm xã hội của trường đại học thể hiện ở các hoạt động Báo cáo, công khai và giải trình với cơ quan quản lý nhà nước và các bên liên quan về các hoạt động của nhà trường theo quy định của pháp luật; cam kết với cơ quan quản lý nhà nước và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động để đạt được các cam kết; không để bất kỳ cá nhân hoặc tổ chức nào lợi dụng danh nghĩa và cơ sở vật chất của trường để tiến hành các hoạt động trái với các quy định của pháp luật và của Điều lệ này. Chương II TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Mục 1 CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC Điều 6. Cơ cấu tổ chức của trường đại học 1. Trường đại học có cơ cấu tổ chức theo quy định tại Điều 14 của Luật Giáo dục đại học. Việc thành lập, giải thể các đơn vị thuộc trường đại học; cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn của từng đơn vị được thực hiện theo quy định của pháp luật, của Điều lệ này và được cụ thể hóa trong quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường. 2. Trường đại học có vốn đầu tư nước ngoài tự chủ về cơ cấu tổ chức; có trách nhiệm công bố công khai và báo cáo về cơ cấu tổ chức, người đại diện của nhà trường với Bộ Giáo dục và Đào tạo và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi trường đặt trụ sở chính. Điều 7. Phân hiệu của trường đại học Phân hiệu của trường đại học được thành lập và hoạt động theo quy định tại Điều 21 của Luật Giáo dục đại học và một số quy định cụ thể sau đây 1. Phân hiệu của trường đại học có giám đốc, tối đa 02 phó giám đốc phân hiệu và các đơn vị phục vụ phù hợp với yêu cầu hoạt động của phân hiệu. Tiêu chuẩn của giám đốc phân hiệu tương đương tiêu chuẩn phó hiệu trưởng phụ trách đào tạo của trường đại học; tiêu chuẩn của phó giám đốc phân hiệu tương đương tiêu chuẩn trưởng khoa của trường đại học. 2. Nhiệm vụ và quyền hạn của phân hiệu Thực hiện trong phạm vi nhiệm vụ và quyền hạn của trường đại học được giao, tuân thủ sự điều hành chung của hiệu trưởng trường đại học. Các ngành, chuyên ngành đào tạo ở các trình độ giáo dục đại học chỉ được triển khai tại phân hiệu khi được cơ quan có thẩm quyền cho phép. Tổ chức và hoạt động của phân hiệu phải được quy định cụ thể trong quy chế tổ chức và hoạt động của trường đại học. 3. Phân hiệu của trường đại học có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam được thành lập theo quy định của pháp luật về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo. Điều 8. Đổi tên trường đại học 1. Tên trường đại học có thể được thay đổi nếu thấy cần thiết và phù hợp với nguyên tắc đặt tên trường theo quy định tại Điều 3 Điều lệ này. 2. Hồ sơ xin đổi tên trường đại học bao gồm Tờ trình đề nghị đổi tên trường; đề án đổi tên trường đại học, trong đó nêu rõ sự cần thiết, những thay đổi về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, đầu tư cơ sở vật chất nếu có, làm rõ sự ảnh hưởng đối với đào tạo nguồn nhân lực phục vụ phát triển kinh tế – xã hội, quy hoạch mạng lưới các trường đại học, các tác động đối với sinh viên, viên chức của nhà trường và các chủ thể liên quan; văn bản chấp thuận của cơ quan trực tiếp quản lý trường và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi trường đặt trụ sở chính; quyết nghị của hội đồng trường hoặc hội đồng quản trị và của đại hội đồng cổ đông đối với trường đại học tư thục; dự thảo quy chế tổ chức và hoạt động mới. 3. Quy trình xử lý hồ sơ Trong thời hạn 45 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Khoản 2 Điều này, Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định hồ sơ, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định. Trường hợp hồ sơ không bảo đảm đúng quy định tại Khoản 2 Điều này thì Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo cho trường bằng văn bản. Mục 2 TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG LẬP Điều 9. Hội đồng trường Hội đồng trường được thành lập theo quy định tại Điều 16 của Luật Giáo dục đại học và một số quy định cụ thể sau đây 1. Nhiệm vụ và quyền hạn của hội đồng trường a Định kỳ hàng năm hoặc đột xuất báo cáo, giải trình với cơ quan trực tiếp quản lý trường, cơ quan quản lý nhà nước về các điều kiện đảm bảo chất lượng, các kết quả hoạt động, việc thực hiện các cam kết và tài chính của trường; b Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền thông qua phương án bổ sung, miễn nhiệm hoặc thay thế các thành viên của hội đồng trường; c Thông qua các quy định về Số lượng, cơ cấu lao động, vị trí việc làm; việc tuyển dụng, quản lý, sử dụng, phát triển đội ngũ viên chức, nhân viên hợp đồng của nhà trường; d Giới thiệu nhân sự hiệu trưởng, phó hiệu trưởng để thực hiện quy trình bổ nhiệm theo quy định; thực hiện đánh giá hàng năm việc hoàn thành nhiệm vụ của hiệu trưởng, các phó hiệu trưởng; kiến nghị cơ quan có thẩm quyền miễn nhiệm hiệu trưởng, phó hiệu trưởng; tổ chức lấy phiếu thăm dò tín nhiệm hiệu trưởng, phó hiệu trưởng giữa nhiệm kỳ hoặc đột xuất trong trường hợp cần thiết; đ Yêu cầu hiệu trưởng giải trình về những vấn đề chưa được thực hiện đúng, chưa được thực hiện đầy đủ theo nghị quyết của hội đồng trường, nếu có. Nếu hội đồng trường không đồng ý với giải trình của hiệu trưởng thì báo cáo cơ quan trực tiếp quản lý trường. 2. Hội đồng trường có số lượng thành viên là số lẻ, tối thiểu là 15 thành viên; có 01 Chủ tịch và 01 thư ký hội đồng. Thành phần hội đồng trường gồm a Hiệu trưởng, các phó hiệu trưởng, Bí thư đảng ủy trường, Chủ tịch công đoàn trường, Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh trường; b Đại diện giảng viên, nghiên cứu viên của một số khoa, viện; c Đại diện của cơ quan trực tiếp quản lý trường; d Một số thành viên bên ngoài, không phải là giảng viên, cán bộ quản lý cơ hữu của trường đáp ứng các yêu cầu sau đây Đang hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, khoa học, công nghệ, sản xuất, kinh doanh có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của nhà trường; không phải là người có quan hệ bố, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị em ruột với các thành viên khác trong hội đồng trường. Nếu các thành viên này không phải là công chức, viên chức thì không đảm nhiệm chức vụ Chủ tịch hoặc thư ký hội đồng trường. Số lượng thành viên thuộc thành phần này chiếm không dưới 20% tổng số thành viên của hội đồng trường; đ Số lượng, cơ cấu thành viên, quy trình, thủ tục lựa chọn các thành viên, bầu Chủ tịch, thư ký hội đồng trường phải được thể hiện cụ thể trong quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường. 3. Chủ tịch hội đồng trường do hội đồng trường bầu trong số các thành viên của hội đồng trường theo nguyên tắc bỏ phiếu kín và phải được trên 50% tổng số thành viên theo danh sách của hội đồng trường đồng ý. Chủ tịch hội đồng trường không kiêm nhiệm chức vụ hiệu trưởng hoặc phó hiệu trưởng của nhà trường và có nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể sau đây a Triệu tập các cuộc họp của hội đồng trường; b Quyết định về chương trình nghị sự, chủ tọa các cuộc họp và tổ chức bỏ phiếu tại cuộc họp; c Điều hành hội đồng trường thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Điều 16 của Luật Giáo dục đại học và Khoản 1 Điều này. 4. Thư ký của hội đồng trường do Chủ tịch hội đồng trường giới thiệu trong số các thành viên của hội đồng trường và bổ nhiệm khi được hội đồng trường thông qua với trên 50% tổng số thành viên theo danh sách của hội đồng trường đồng ý. Thư ký hội đồng trường không kiêm nhiệm chức vụ hiệu trưởng hoặc phó hiệu trưởng, trực tiếp giúp Chủ tịch hội đồng trường thực hiện một số nhiệm vụ và quyền hạn cụ thể sau đây a Tổng hợp thông tin về hoạt động của trường báo cáo Chủ tịch hội đồng trường; chuẩn bị chương trình nghị sự, nội dung, tài liệu, gửi giấy mời họp và làm thư ký các cuộc họp của hội đồng; xây dựng, hoàn chỉnh, lưu trữ các văn bản của hội đồng trường; b Chuẩn bị các báo cáo, giải trình với cơ quan quản lý nhà nước và các cơ quan liên quan theo nhiệm vụ, chức năng của hội đồng trường; c Các nhiệm vụ khác do Chủ tịch hội đồng trường giao. 5. Các thành viên của hội đồng trường có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ do hội đồng trường phân công và các nhiệm vụ khác quy định tại quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường. Điều 10. Thủ tục thành lập hội đồng trường và bổ nhiệm Chủ tịch hội đồng trường; hoạt động của hội đồng trường; miễn nhiệm Chủ tịch và các thành viên hội đồng trường 1. Thủ tục thành lập hội đồng trường và bổ nhiệm Chủ tịch hội đồng trường a Đối với trường hợp trường đại học chưa có hội đồng trường, việc thành lập hội đồng trường nhiệm kỳ đầu tiên được thực hiện như sau Căn cứ quy định tại Khoản 2 Điều 9 Điều lệ này, Hiệu trưởng chủ trì cuộc họp gồm các thành phần Bí thư Đảng ủy trường, các phó hiệu trưởng, Chủ tịch công đoàn trường, Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh trường để xác định tổng số thành viên hội đồng trường và số lượng thành viên của từng thành phần tham gia hội đồng trường; tổ chức bầu các thành viên đại diện cho giảng viên và nghiên cứu viên; đề nghị cơ quan trực tiếp quản lý trường cử đại diện tham gia hội đồng trường; xác định danh sách các thành viên bên ngoài không phải giảng viên cơ hữu hoặc cán bộ quản lý cơ hữu của trường; báo cáo danh sách thành viên hội đồng trường với cơ quan trực tiếp quản lý trường. Sau thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày báo cáo, nếu không có ý kiến khác của cơ quan trực tiếp quản lý trường thì hiệu trưởng tổ chức họp các thành viên trong danh sách nêu trên để bầu Chủ tịch hội đồng trường. Trên cơ sở quyết nghị tại cuộc họp này, hiệu trưởng có văn bản đề nghị cơ quan trực tiếp quản lý trường ra Quyết định thành lập hội đồng trường và bổ nhiệm Chủ tịch hội đồng trường; b Đối với trường hợp trường đại học đã có hội đồng trường, việc thành lập hội đồng trường nhiệm kỳ kế tiếp được thực hiện như sau Chủ tịch hội đồng trường đương nhiệm tổ chức thực hiện các quy định tại Điểm a Khoản này để thành lập hội đồng trường nhiệm kỳ kế tiếp theo đúng quy định tại Điều lệ này và quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường; c Hồ sơ đề nghị thành lập hội đồng trường và bổ nhiệm Chủ tịch hội đồng trường gồm Tờ trình đề nghị thành lập hội đồng trường, trong đó nêu rõ quy trình xác định các thành viên hội đồng trường; danh sách và sơ yếu lý lịch của chủ tịch và các thành viên của hội đồng trường; văn bản của cơ quan trực tiếp quản lý trường cử thành viên tham gia hội đồng trường; văn bản đồng ý tham gia hội đồng trường của các thành viên không phải giảng viên cơ hữu, cán bộ quản lý cơ hữu của trường; biên bản họp, biên bản kiểm phiếu, phiếu bầu Chủ tịch hội đồng trường và các thành viên đại diện cho khoa, viện thuộc trường; d Thủ tục thay thế Chủ tịch và thành viên hội đồng trường Trong trường hợp chủ tịch hội đồng trường tự nguyện xin thôi làm chủ tịch hội đồng trường hoặc không thể tiếp tục làm việc hoặc thuộc trường hợp bị miễn nhiệm theo quy định tại Khoản 3 Điều này thì hiệu trưởng tổ chức họp hội đồng trường để bầu Chủ tịch hội đồng trường mới và gửi hồ sơ đề nghị bổ nhiệm thay thế Chủ tịch hội đồng trường đến cơ quan trực tiếp quản lý trường quyết định. Hồ sơ gồm Tờ trình nêu rõ lý do bầu thay thế Chủ tịch hội đồng trường, văn bản liên quan đến chủ tịch hội đồng trường đương nhiệm, biên bản họp hội đồng trường, biên bản kiểm phiếu và phiếu bầu chủ tịch hội đồng trường mới. Trường hợp hội đồng trường bị khuyết thành viên do có thành viên bị miễn nhiệm hoặc bị chết, nghỉ hưu, thuyên chuyển sang công tác khác không còn phù hợp với vị trí làm thành viên thì Chủ tịch hội đồng trường căn cứ vào thành phần của các thành viên bị khuyết để lựa chọn thành viên thay thế theo quy trình quy định tại Điểm a Khoản này. Hồ sơ đề nghị bổ sung, thay thế thành viên hội đồng trường gồm Tờ trình nêu rõ lý do các trường hợp bổ sung thay thế, biên bản họp hội đồng trường, biên bản kiểm phiếu và phiếu bầu, các hồ sơ minh chứng liên quan nếu có; đ Về quy trình, thủ tục trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ đề nghị của nhà trường, Thủ trưởng cơ quan trực tiếp quản lý trường ra quyết định thành lập hội đồng trường, bổ nhiệm Chủ tịch hội đồng trường hoặc bổ sung thay thế thành viên hội đồng trường. Trường hợp không đồng ý do hồ sơ còn thiếu hoặc không bảo đảm quy định thì cơ quan thụ lý hồ sơ phải có trách nhiệm trả lời trường bằng văn bản và nêu rõ lý do. 2. Hoạt động của hội đồng trường a Hội đồng trường họp thường kỳ ít nhất 6 tháng một lần và họp bất thường khi có đề nghị bằng văn bản của trên 30% tổng số thành viên hội đồng trường hoặc có đề nghị của hiệu trưởng hoặc của Chủ tịch hội đồng trường. Cuộc họp của hội đồng trường được coi là hợp lệ khi có ít nhất 2/3 số thành viên hội đồng tham dự. Quyết nghị của hội đồng chỉ có giá trị khi có trên 50% tổng số thành viên theo danh sách của hội đồng trường đồng ý. Các cuộc họp phải ghi biên bản và gửi đến cơ quan trực tiếp quản lý trường chậm nhất sau 15 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức cuộc họp; b Hội đồng trường được sử dụng con dấu và bộ máy tổ chức của nhà trường để triển khai các công việc của hội đồng trường; c Chủ tịch hội đồng trường được hưởng phụ cấp chức vụ tương đương hiệu trưởng; thư ký hội đồng trường được hưởng phụ cấp chức vụ tương đương trưởng phòng; phụ cấp cho các thành viên khác trong hội đồng trường được quy định trong quy chế tổ chức và hoạt động và quy chế tài chính nội bộ của nhà trường. Kinh phí hoạt động của hội đồng trường, phụ cấp chức vụ của Chủ tịch, thư ký và phụ cấp cho các thành viên nếu có được tính trong kinh phí hoạt động của nhà trường; d Về việc ủy quyền điều hành hội đồng Khi chủ tịch hội đồng trường không thể làm việc trong khoảng thời gian mà quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường đã quy định thì phải có trách nhiệm ủy quyền bằng văn bản cho một trong số các thành viên còn lại của hội đồng trường đảm nhận thay trách nhiệm của Chủ tịch hội đồng. Văn bản ủy quyền phải được gửi đến cơ quan trực tiếp quản lý trường và thông báo công khai. Thời gian ủy quyền không quá 6 tháng. 3. Miễn nhiệm chủ tịch và các thành viên hội đồng trường a Thành viên của hội đồng trường bị miễn nhiệm nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây Có đề nghị bằng văn bản của cá nhân xin thôi tham gia hội đồng trường; bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; sức khỏe không đủ khả năng đảm nhiệm công việc được giao, đã phải nghỉ làm việc để điều trị quá 6 tháng mà khả năng lao động chưa hồi phục; đang chấp hành bản án của tòa án; có trên 50% tổng số thành viên của hội đồng trường kiến nghị bằng văn bản đề nghị miễn nhiệm; mắc các vi phạm khác đã quy định tại quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường; b Hội đồng trường có trách nhiệm xem xét, quyết nghị việc miễn nhiệm Chủ tịch và thành viên hội đồng trường và gửi hồ sơ đề nghị cơ quan trực tiếp quản lý trường quyết định. Hồ sơ gồm có Tờ trình nêu rõ lý do miễn nhiệm và các văn bản, minh chứng liên quan; c Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ đề nghị của nhà trường, Thủ trưởng cơ quan trực tiếp quản lý trường ra quyết định miễn nhiệm; trường hợp không đồng ý, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Điều 11. Hiệu trưởng trường đại học Hiệu trưởng trường đại học được quy định tại Điều 20 của Luật Giáo dục đại học và một số quy định cụ thể sau đây 1. Hiệu trưởng là người điều hành tổ chức, bộ máy của trường đại học. Nếu được điều động từ cơ quan, tổ chức khác để bổ nhiệm vào chức vụ hiệu trưởng thì sau khi bổ nhiệm, hiệu trưởng phải là giảng viên cơ hữu hoặc cán bộ quản lý cơ hữu của nhà trường. 2. Nhiệm vụ, quyền hạn của hiệu trưởng được quy định tại Khoản 3, Điều 20 của Luật Giáo dục đại học và một số nhiệm vụ và quyền hạn cụ thể sau đây a Xây dựng chiến lược và kế hoạch phát triển đào tạo và nghiên cứu khoa học của nhà trường trình hội đồng trường phê duyệt; b Xây dựng quy định về Số lượng, cơ cấu lao động, vị trí việc làm, tuyển dụng, quản lý, sử dụng, phát triển đội ngũ giảng viên, nghiên cứu viên, cán bộ quản lý, người lao động trình hội đồng trường thông qua; c Tổ chức tuyển dụng, quản lý và sử dụng hiệu quả đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý, viên chức và người lao động khác theo quy định của pháp luật; d Hàng năm, tổ chức đánh giá giảng viên, cán bộ quản lý, viên chức và người lao động khác; đ Xem xét các ý kiến tư vấn của hội đồng khoa học và đào tạo trước khi quyết định các vấn đề đã giao cho hội đồng khoa học và đào tạo tư vấn. Trường hợp không đồng ý với nội dung tư vấn, hiệu trưởng được quyết định, chịu trách nhiệm cá nhân về quyết định và báo cáo hội đồng trường trong kỳ họp hội đồng trường gần nhất; e Tổ chức thực hiện nghị quyết của hội đồng trường; trao đổi với chủ tịch hội đồng trường và thống nhất cách giải quyết theo quy định của pháp luật nếu phát hiện nghị quyết vi phạm pháp luật, ảnh hưởng đến hoạt động chung của nhà trường. Trường hợp không thống nhất được cách giải quyết thì hiệu trưởng báo cáo với cơ quan trực tiếp quản lý trường. 3. Bổ nhiệm, miễn nhiệm hiệu trưởng a Việc bổ nhiệm hiệu trưởng trường đại học được thực hiện theo quy định tại Điều 20 của Luật Giáo dục đại học và các quy định của pháp luật hiện hành. Độ tuổi bổ nhiệm nhiệm kỳ đầu của hiệu trưởng không quá 55 đối với nam; không quá 50 đối với nữ tính đến tháng thực hiện quy trình bổ nhiệm; trường hợp đặc biệt phải báo cáo Thủ tướng Chính phủ trước khi ra quyết định bổ nhiệm; b Việc miễn nhiệm hiệu trưởng được thực hiện đối với một trong các trường hợp sau đây Có đề nghị bằng văn bản của hiệu trưởng xin thôi chức vụ; bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; sức khỏe không đủ khả năng đảm nhiệm công việc được giao, phải nghỉ làm việc để điều trị quá 6 tháng mà khả năng lao động chưa hồi phục; đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; sử dụng văn bằng giả hoặc văn bằng không được cơ quan có thẩm quyền công nhận; có trên 3/4 tổng số thành viên của hội đồng trường kiến nghị bằng văn bản đề nghị miễn nhiệm hoặc mắc các vi phạm khác đã quy định tại quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường; c Hồ sơ, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm hiệu trưởng thực hiện theo quy định hiện hành. 4. Lưu ý khi viết mẫu điều lệ trường đại học Điều lệ là văn bản điều chỉnh nội quy của trường đại học, mỗi trường lại có những quy định riêng để phù hợp với văn hóa, sinh viên và hoạt động của từng trường. Chính vì vậy khi xây dựng điều lệ trường đại học cần căn cứ vào tình hình thực tiễn. Tiếp đến cần có quá trình soạn thảo thống nhất, không bị chồng chéo giữa những văn bản mới nhau. Điều lệ khi ban hành cần có sự thống nhất cao.
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019; Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Căn cứ Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục; Căn cứ Nghị định số 127/2018/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục;Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục Trung học, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư Ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp 2. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2020. Thông tư này thay thế Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Trung học, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo, Hiệu trưởng trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./. Nơi nhận - Ban Tuyên giáo Trung ương; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chính phủ; - Ủy ban VHGDTNTN&NĐ của Quốc hội; - Hội đồng quốc gia giáo dục; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Như Điều 3 để thực hiện; - Cục kiểm tra văn bản QPPL Bộ Tư pháp; - Công báo; - Kiểm toán nhà nước; - Website Chính phủ; - Cổng thông tin điện tử Bộ GD&ĐT; - Lưu VT, Vụ PC, Vụ GDTrH. KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Nguyễn Hữu Độ BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO _____________ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ĐIỀU LỆ Trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Chương I QUY ĐỊNH CHUNGĐiều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng1. Điều lệ này quy định về tổ chức và hoạt động trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học, bao gồm tổ chức và quản lý nhà trường; tổ chức hoạt động giáo dục trong nhà trường; nhiệm vụ và quyền của giáo viên, nhân viên; nhiệm vụ và quyền của học sinh; tài sản và tài chính của nhà trường; quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã Điều lệ này áp dụng cho trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học, trường chuyên biệt, cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục phổ thông sau đây gọi chung là trường trung học, tổ chức và cá nhân có liên 2. Vị trí của trường trung học trong hệ thống giáo dục quốc dân Trường trung học là cơ sở giáo dục phổ thông của hệ thống giáo dục quốc dân. Trường có tư cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu 3. Nhiệm vụ và quyền hạn của trường trung học1. Xây dựng chiến lược, kế hoạch phát triển nhà trường gắn với điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương; xác định tầm nhìn, sứ mệnh, các giá trị cốt lõi về giáo dục, văn hóa, lịch sử và truyền thống của nhà Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường theo chương trình giáo dục phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Phối hợp với gia đình học sinh, tổ chức và cá nhân trong tổ chức các hoạt động giáo Tuyển sinh và tiếp nhận học sinh, quản lý học sinh theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào Thực hiện kế hoạch phổ cập giáo dục trong phạm vi được phân Tổ chức cho giáo viên, nhân viên, học sinh tham gia các hoạt động xã Quản lý giáo viên, nhân viên theo quy định của pháp Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực cho hoạt động giáo dục theo quy định của pháp Quản lý, sử dụng và bảo quản cơ sở vật chất, trang thiết bị theo quy định của pháp Thực hiện các hoạt động về bảo đảm chất lượng giáo dục, đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào Thực hiện công khai về cam kết chất lượng giáo dục, các điều kiện bảo đảm chất lượng giáo dục và thu, chi tài chính theo quy định của pháp Thực hiện dân chủ, trách nhiệm giải trình của cơ sở giáo dục trong quản lý các hoạt động giáo dục; bảo đảm việc tham gia của học sinh, gia đình và xã hội trong quản lý các hoạt động giáo dục theo quy định của pháp Thực hiện các nhiệm vụ và quyền khác theo quy định của pháp 4. Loại hình và hệ thống trường trung học1. Trường trung học được tổ chức theo hai loại hình công lập và tư Trường trung học công lập do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thành lập và trực tiếp quản lý. Nguồn đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và kinh phí cho chi thường xuyên của trường trung học công lập chủ yếu do ngân sách nhà nước bảo Trường trung học tư thục do nhà đầu tư trong nước hoặc nhà đầu tư nước ngoài đầu tư và bảo đảm điều kiện hoạt động, được thành lập theo quy định của pháp luật. Nguồn đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và kinh phí hoạt động của trường trung học tư thục là nguồn ngoài ngân sách nhà Trường trung học có một cấp họca Trường trung học cơ Trường trung học phổ Trường phổ thông có nhiều cấp họca Trường tiểu học và trung học cơ Trường trung học cơ sở và trung học phổ Trường tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ Trường chuyên biệt và cơ sở giáo dục kháca Trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán Trường trung học phổ thông chuyên, trường năng Trường, lớp dành cho người khuyết Trường giáo Cơ sở giáo dục 5. Tên trường, biển tên trường1. Việc đặt tên trường được quy định như saua Tên trường Trường trung học cơ sở hoặc trung học phổ thông; tiểu học và trung học cơ sở; trung học cơ sở và trung học phổ thông; tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông; trung học phổ thông chuyên + tên riêng của Việc đặt tên riêng của trường phải bảo đảm rõ ràng, minh bạch, không gây hiểu sai về tổ chức và hoạt động của nhà trường; phù hợp với truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục của dân Tên trường được ghi trên quyết định thành lập trường, con dấu của trường, biển tên trường và giấy tờ giao Biển tên trường ghi những nội dung saua Góc phía trên, bên trái - Đối với trường trung học có cấp học cao nhất là cấp trung học cơ sở Dòng thứ nhất Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện và tên huyện; Dòng thứ hai Phòng Giáo dục và Đào tạo. - Đối với trường trung học có cấp trung học phổ thông Dòng thứ nhất Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và tên tỉnh; Dòng thứ hai Sở Giáo dục và Đào Ở giữa ghi tên trường theo quy định tại khoản 1 Điều Dưới cùng là địa chỉ, số điện thoại, email, website nếu có của nhà Tên trường và biển tên trường của trường chuyên biệt có quy chế tổ chức và hoạt động riêng thì thực hiện theo quy chế tổ chức và hoạt động của loại trường chuyên biệt 6. Phân cấp quản lý1. Trường trung học cơ sở và trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học cơ sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập, Ủy ban nhân dân cấp huyện quản Trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ thông do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập, Sở Giáo dục và Đào tạo quản lý. Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng nội dung phối hợp quản lý và tổ chức các hoạt động giáo dục có liên quan của trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ Trường chuyên biệt có quy chế tổ chức và hoạt động riêng thì thực hiện phân cấp quản lý theo quy chế tổ chức và hoạt động của loại trường chuyên biệt 7. Tổ chức, hoạt động của trường trung học có cấp tiểu học, trường chuyên biệt và trường trung học tư thục1. Trường trung học có cấp tiểu học tuân theo các quy định của Điều lệ này và Điều lệ trường tiểu học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban Trường chuyên biệt, trường trung học tư thục quy định tại Điều 4 của Điều lệ này tuân theo các quy định của Điều lệ này và quy chế tổ chức và hoạt động của trường chuyên biệt, trường trung học tư thục do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban II TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ NHÀ TRƯỜNGĐiều 8. Điều kiện, thủ tục thành lập; điều kiện hoạt động giáo dục; sáp nhập, chia, tách; đình chỉ hoạt động; giải thể trường trung học và các cơ sở giáo dục khác1. Điều kiện, thủ tục thành lập trường trung học công lập, cho phép thành lập trường trung học tư thục; điều kiện, thủ tục để trường trung học được hoạt động giáo dục; sáp nhập, chia, tách trường trung học; đình chỉ hoạt động giáo dục đối với trường trung học; giải thể trường trung học thực hiện theo quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục của Chính Điều kiện, thủ tục để cơ sở giáo dục khác được thực hiện chương trình giáo dục phổ thông; đình chỉ, thu hồi quyết định cho phép cơ sở giáo dục khác được thực hiện chương trình giáo dục phổ thông thực hiện theo quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục của Chính 9. Cơ cấu tổ chức của trường trung học Cơ cấu tổ chức trường trung học gồm hội đồng trường; hiệu trưởng và phó hiệu trưởng; hội đồng thi đua khen thưởng; hội đồng kỷ luật; hội đồng tư vấn; tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam; tổ chức Công đoàn; tổ chức Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; tổ chức Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh; các tổ chuyên môn; tổ văn phòng; lớp học; tổ phục vụ các hoạt động giáo dục đặc thù của trường chuyên 10. Hội đồng trường1. Hội đồng trường của trường trung học công lậpa Hội đồng trường của trường trung học công lập là tổ chức quản trị nhà trường, thực hiện quyền đại diện sở hữu của nhà trường và các bên có lợi ích liên quan, chịu trách nhiệm quyết định về phương hướng hoạt động của nhà trường, huy động và giám sát việc sử dụng các nguồn lực dành cho nhà trường, gắn nhà trường với cộng đồng và xã hội, bảo đảm thực hiện mục tiêu giáo Thành phần của hội đồng trường trung học công lập gồm bí thư cấp ủy; hiệu trưởng; chủ tịch Công đoàn; bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; đại diện tổ chuyên môn, tổ văn phòng; đại diện chính quyền địa phương, Ban đại diện cha mẹ học sinh và đại diện học sinh. Hội đồng trường có chủ tịch, thư ký và các thành viên, số lượng thành viên của hội đồng trường là số lẻ, ít nhất là 07 người, nhiều nhất là 15 người. Nhiệm kỳ của hội đồng trường là 05 Nhiệm vụ và quyền hạn của hội đồng trường trung học công lập Quyết định về chiến lược, tầm nhìn, kế hoạch, mục tiêu phát triển nhà trường, các dự án trong từng giai đoạn và từng năm học; quyết định về quy chế hoặc sửa đổi, bổ sung quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; quyết định về chủ trương sử dụng tài chính, tài sản của nhà trường; phê duyệt kế hoạch giáo dục của nhà trường; giám sát hoạt động tuyển sinh và việc tổ chức thực hiện các hoạt động theo kế hoạch giáo dục của nhà trường; giám sát việc thực hiện các quyết định của hội đồng trường và việc thực hiện quy chế dân chủ trong các hoạt động của nhà trường; giám sát việc huy động, quản lý và sử dụng các nguồn lực của nhà trường theo quy định của pháp Hoạt động của hội đồng trường trung học công lập Hội đồng trường hợp thường kỳ ít nhất 03 lần trong một năm. Trong trường hợp cần thiết, khi hiệu trưởng hoặc ít nhất một phần ba số thành viên hội đồng trường đề nghị, chủ tịch hội đồng trường có quyền triệu tập phiên họp bất thường để giải quyết những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện nhiệm vụ và quyền của nhà trường. Hội đồng trường có thể họp bằng hình thức xin ý kiến bằng văn bản. Hội đồng trường được mời đại diện các thành phần khác tham dự cuộc họp của hội đồng trường khi cần thiết. Phiên họp hội đồng trường được công nhận là hợp lệ khi có mặt từ ba phần tư số thành viên của hội đồng trở lên trong đó có chủ tịch hội đồng trường. Quyết định của hội đồng trường được thông qua và có hiệu lực khi được ít nhất hai phần ba số thành viên có mặt nhất trí. Quyết định của hội đồng trường được công bố công Thủ tục thành lập Hội đồng trường trung học công lập Căn cứ vào quy định về thành phần của hội đồng trường tại điểm b khoản 1 Điều này, hiệu trưởng đề nghị chính quyền địa phương cử đại diện tham gia hội đồng trường; tổng hợp danh sách hội đồng trường do chính quyền địa phương, tập thể giáo viên và các tổ chức, đoàn thể nhà trường giới thiệu; làm tờ trình đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với cấp trung học cơ sở và trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học cơ sở, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo đối với trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ thông, trường phổ thông dân tộc nội trú cấp tỉnh, trường phổ thông dân tộc nội trú cấp huyện có cấp trung học phổ thông ra quyết định công nhận hội đồng trường. Hiệu trưởng tổ chức phiên họp đầu tiên của hội đồng trường để bầu chủ tịch hội đồng trường bằng phiếu kín; làm tờ trình đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với cấp trung học cơ sở và trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học cơ sở, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo đối với trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ thông, trường phổ thông dân tộc nội trú cấp tỉnh, trường phổ thông dân tộc nội trú cấp huyện có cấp trung học phổ thông ra quyết định công nhận chủ tịch hội đồng trường. Thư ký hội đồng trường do chủ tịch hội đồng trường chỉ Hằng năm, nếu có sự thay đổi về nhân sự, hiệu trưởng làm tờ trình đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với cấp trung học cơ sở và trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học cơ sở, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo đối với trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học có Cấp học cao nhất là trung học phổ thông, trường phổ thông dân tộc nội trú cấp tỉnh, trường phổ thông dân tộc nội trú cấp huyện có cấp trung học phổ thông ra quyết định bổ sung, kiện toàn hội đồng Hội đồng trường của trường trung học tư thụca Hội đồng trường của trường trung học tư thục là tổ chức quản trị nhà trường, thực hiện quyền đại diện cho nhà đầu tư và các bên có lợi ích liên quan, chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện quyết định của nhà đầu Thành phần của hội đồng trường gồm đại diện nhà đầu tư, thành viên trong và ngoài trường do hội nghị nhà đầu tư bầu, quyết định theo tỷ lệ vốn góp. Thành phần của hội đồng trường của trường tư thục hoạt động không vì lợi nhuận gồm đại diện nhà đầu tư do các nhà đầu tư bầu, quyết định theo tỷ lệ vốn góp; thành viên trong và ngoài trường. Thành viên trong trường gồm các thành viên đương nhiên là bí thư cấp ủy, hiệu trưởng, chủ tịch Công đoàn, bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; thành viên bầu là đại diện giáo viên, nhân viên do hội nghị toàn thể hoặc hội nghị đại biểu của trường bầu. Thành viên ngoài trường gồm đại diện lãnh đạo, nhà quản lý, nhà giáo dục, doanh nhân, cựu học sinh do hội nghị toàn thể hoặc hội nghị đại biểu của trường Nhiệm vụ, quyền hạn, thủ tục thành lập và hoạt động của hội đồng trường đối với trường trung học tư thục được thực hiện theo quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học tư thục do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban 11. Hiệu trưởng và phó hiệu trưởng1. Hiệu trưởnga Hiệu trưởng trường trung học là người chịu trách nhiệm tổ chức, quản lý, điều hành các hoạt động và chất lượng giáo dục của nhà Người được bổ nhiệm làm hiệu trưởng trường trung học đối với trường trung học công lập hoặc công nhận làm hiệu trưởng trường trung học đối với trường trung học tư thục phải đạt tiêu chuẩn quy định tại khoản 3 Điều này và theo quy định của pháp Nhiệm kỳ của hiệu trưởng trường trung học là 05 năm. Sau mỗi năm học, hiệu trưởng được viên chức, nhân viên trong trường góp ý và cấp có thẩm quyền đánh giá theo quy định. Hiệu trưởng công tác tại một trường trung học công lập không quá hai nhiệm kỳ liên Nhiệm vụ và quyền của hiệu trưởng - Xây dựng, tổ chức bộ máy nhà trường theo quy định tại Điều 9 Điều lệ này; bổ nhiệm tổ trưởng, tổ phó; tổ chức thành lập hội đồng trường theo quy định tại điểm đ, điểm e khoản 1 Điều 10 Điều lệ này; - Tổ chức xây dựng chiến lược, tầm nhìn, mục tiêu, quy hoạch phát triển nhà trường; quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường; kế hoạch giáo dục hằng năm của nhà trường để trình hội đồng trường phê duyệt và tổ chức thực hiện; - Thực hiện các quyết định hoặc kết luận của hội đồng trường về những nội dung được quy định tại điểm c khoản 1 Điều 10 Điều lệ này. Trường hợp hiệu trưởng không nhất trí với quyết định của hội đồng trường cần xin ý kiến cơ quan quản lý giáo dục cấp trên trực tiếp của nhà trường. Trong thời gian chờ ý kiến của cơ quan quản lý giáo dục cấp trên trực tiếp, hiệu trưởng vẫn phải thực hiện theo quyết định của hội đồng trường đối với các vấn đề không trái với quy định của pháp luật hiện hành và Điều lệ này; - Báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường và các quyết định của hội đồng trường trước hội đồng trường và các cấp có thẩm quyền; - Thực hiện tuyển dụng, quản lý giáo viên, nhân viên; ký hợp đồng lao động, tiếp nhận, điều động giáo viên, nhân viên; quản lý chuyên môn; phân công công tác, kiểm tra, đánh giá xếp loại giáo viên, nhân viên; thực hiện công tác khen thưởng, kỷ luật đối với giáo viên, nhân viên theo quy định của pháp luật; - Quản lý học sinh và các hoạt động của học sinh do nhà trường tổ chức; xét duyệt kết quả đánh giá, xếp loại học sinh, ký xác nhận học bạ, ký xác nhận hoàn thành chương trình tiểu học cho học sinh tiểu học nếu có của trường phổ thông có nhiều cấp học, cấp giấy chứng nhận hoàn thành chương trình giáo dục phổ thông cho học sinh trung học phổ thông nếu có và quyết định khen thưởng, kỷ luật học sinh; - Quản lý tài chính và tài sản của nhà trường; - Thực hiện các chế độ chính sách của Nhà nước đối với giáo viên, nhân viên, học sinh; thực hiện quy chế dân chủ, trách nhiệm giải trình của người đứng đầu cơ sở giáo dục trong tổ chức hoạt động của nhà trường; thực hiện công tác xã hội hoá giáo dục của nhà trường; - Chỉ đạo thực hiện các phong trào thi đua, các cuộc vận động; thực hiện công khai đối với nhà trường và xã hội theo quy định của pháp luật; - Tham gia sinh hoạt cùng tổ chuyên môn; tự học, tự bồi dưỡng để nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ, năng lực quản lý; được hưởng chế độ phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo và các chính sách ưu đãi theo quy định; tham gia dạy học theo quy định về định mức giờ dạy đối với hiệu trưởng; - Được đào tạo nâng cao trình độ, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ và hưởng các chế độ, chính sách theo quy định của pháp Phó hiệu trưởnga Chịu trách nhiệm quản lý, điều hành công việc do hiệu trưởng phân công; điều hành hoạt động của nhà trường khi được hiệu trưởng ủy Người được bổ nhiệm hoặc công nhận làm phó hiệu trưởng trường trung học phải đạt tiêu chuẩn quy định tại khoản 3 Điều này và theo quy định của pháp Nhiệm kỳ của phó hiệu trưởng trường trung học là 05 năm. Sau mỗi năm học phó hiệu trưởng được viên chức, người lao động trong trường góp ý và cấp có thẩm quyền đánh giá theo quy Nhiệm vụ và quyền của phó hiệu trưởng - Điều hành công việc được hiệu trưởng phân công phụ trách hoặc ủy quyền; - Tham gia sinh hoạt cùng tổ chuyên môn; tụ học, tự bồi dưỡng để nâng cao năng lục chuyên môn nghiệp vụ, năng lực quản lý; được hưởng chế độ phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo và các chính sách ưu đãi theo quy định; tham gia dạy học theo quy định về định mức giờ dạy đối với phó hiệu trưởng; - Được đào tạo nâng cao trình độ, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ và hưởng các chế độ, chính sách theo quy định của pháp Tiêu chuẩn của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trường trung họca Về trình độ đào tạo và thời gian công tác phải đạt trình độ chuẩn được đào tạo của nhà giáo theo quy định của Luật Giáo dục đối với cấp học, đạt trình độ chuẩn được đào tạo ở cấp học cao nhất đối với trường phổ thông có nhiều cấp học và đã dạy học ít nhất 05 năm hoặc 04 năm đối với miền núi, hải đảo, vùng cao, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn ở cấp học Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trường trung học phải đạt tiêu chuẩn quy định tại chuẩn hiệu trưởng trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học theo quy định chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban Thẩm quyền bổ nhiệm hoặc công nhận hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trường trung họca Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định bổ nhiệm hoặc công nhận hiệu trưởng, phó hiệu trưởng đối với trường trung học cơ sở và trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học cơ sở. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định bổ nhiệm hoặc công nhận hiệu trưởng, phó hiệu trưởng đối với trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ Quy trình bổ nhiệm, công nhận, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm hiệu trưởng, phó hiệu trưởng được thực hiện theo quy định của pháp Người có thẩm quyền bổ nhiệm thì có quyền bổ nhiệm lại, miễn nhiệm hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trường trung 12. Các hội đồng khác trong nhà trường1. Hội đồng thi đua và khen thưởng Hội đồng thi đua khen thưởng được thành lập vào đầu mỗi năm học để giúp hiệu trưởng tổ chức các phong trào thi đua, đề nghị danh sách khen thưởng đối với cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh trong nhà trường. Hội đồng thi đua khen thưởng do hiệu trưởng thành lập và làm chủ tịch. Các thành viên của hội đồng thi đua khen thưởng gồm bí thư cấp ủy, phó hiệu trưởng, đại diện hội đồng trường, chủ tịch Công đoàn, bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh nếu có, tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh nếu có, tổ trưởng tổ chuyên môn, tổ trưởng tổ văn phòng và các giáo viên chủ nhiệm Hội đồng kỷ luậta Hội đồng kỷ luật học sinh được thành lập để xét hoặc xóa kỷ luật đối với học sinh theo từng vụ việc. Hội đồng kỷ luật học sinh do hiệu trưởng quyết định thành lập và làm chủ tịch. Các thành viên của hội đồng gồm phó hiệu trưởng, bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh nếu có, tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiên phong Hô Chí Minh nếu có, giáo viên chủ nhiệm lớp có học sinh vi phạm, một số giáo viên có kinh nghiệm giáo dục và trưởng ban đại diện cha mẹ học sinh của Hội đồng kỷ luật cán bộ, giáo viên, nhân viên được thành lập để xét và đề nghị xử lý kỷ luật đối với cán bộ, giáo viên, nhân viên theo từng vụ việc. Việc thành lập, thành phần và hoạt động của hội đồng kỷ luật cán bộ, giáo viên, nhân viên được thực hiện theo quy định của pháp Hội đồng tư vấn Các hội đồng tư vấn do hiệu trưởng thành lập theo yêu cầu cụ thể của từng công việc. Nhiệm vụ, thành phần và thời gian hoạt động của các hội đồng tư vấn do hiệu trưởng quy 13. Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam và các đoàn thể trong nhà trường1. Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam trong nhà trường lãnh đạo về mọi mặt đối với nhà trường và hoạt động trong khuôn khổ Hiến pháp và pháp Công đoàn, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh và các tổ chức xã hội khác trong nhà trường hoạt động theo quy định của pháp luật nhằm giúp nhà trường thực hiện mục tiêu, nguyên lý giáo 14. Tổ chuyên môn1. Cán bộ quản lý, giáo viên, viên chức làm công tác thư viện, thiết bị giáo dục, cán bộ làm công tác tư vấn cho học sinh của nhà trường được tổ chức thành các tổ chuyên môn. Tổ chuyên môn có tổ trưởng, nếu có từ 07 thành viên trở lên thì có tổ phó. Tổ trưởng, tổ phó tổ chuyên môn do hiệu trưởng bổ nhiệm, chịu sự quản lý, chỉ đạo của hiệu Tổ chuyên môn có những nhiệm vụ saua Chủ động xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục theo chương trình môn học, hoạt động giáo dục thuộc chuyên môn phụ trách theo tuần, tháng, học kỳ, năm học; phối hợp với các tổ chuyên môn khác xây dựng kế hoạch giáo dục của nhà Đề xuất lựa chọn sách giáo khoa, xuất bản phẩm tham khảo để sử dụng trong nhà trường theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào Thực hiện kế hoạch giáo dục của tổ chuyên môn theo kế hoạch giáo dục của nhà trường đã được hội đồng trường phê Tham gia đánh giá, xếp loại giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào Tham gia bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ theo kế hoạch của tổ chuyên môn và của nhà Thực hiện các nhiệm vụ khác do hiệu trưởng phân Tổ chuyên môn tổ chức sinh hoạt chuyên môn ít nhất 01 lần trong 02 tuần và có thể họp đột xuất theo yêu cầu công việc hoặc khi hiệu trưởng yêu cầu. Tổ chuyên môn hoạt động theo nguyên tắc dân chủ, tôn trọng, chia sẻ, học tập, giúp đỡ lan nhau giữa các thành viên để phát triển năng lực chuyên 15. Tổ Văn phòng1. Môi trường trung học có một tổ văn phòng gồm nhân viên thực hiện công tác văn thư, kế toán, thủ quỹ, y tế trường học, bảo vệ và các công tác khác. Tổ văn phòng có tổ trưởng, tổ phó nếu có.2. Nhiệm vụ của tổ văn phònga Căn cứ kế hoạch giáo dục của nhà trường, xây dựng, giải trình và quyết định kế hoạch hoạt động của tổ văn phòng theo tuần, tháng, học kỳ, năm Giúp hiệu trưởng thực hiện công tác văn thư, nhiệm vụ quản lý tài chính, tài sản, thống kê và bảo vệ trong nhà trường theo quy Tham gia bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ theo kế hoạch của tổ văn phòng và của nhà Tham gia đánh giá, xếp loại viên chức, người lao Quản lý, lưu trữ hồ sơ của Thực hiện các nhiệm vụ khác khi hiệu trưởng phân Tổ văn phòng sinh hoạt ít nhất 01 lần trong 01 tháng và có thể họp đột xuất theo yêu cầu công việc hoặc khi hiệu trưởng yêu cầu. Tổ văn phòng hoạt động theo nguyên tắc dân chủ, tôn trọng, chia sẻ, học tập, giúp đỡ lẫn nhau giữa các thành viên để phát triển năng lực chuyên môn, nghiệp 16. Lớp học1. Học sinh được tổ chức theo lớp học. Mỗi lớp học có lớp trưởng và các lớp phó do học sinh ứng cử hoặc giáo viên chủ nhiệm giới thiệu, được học sinh trong lớp bầu chọn vào đầu mỗi năm học hoặc sau mỗi học kỳ. Mỗi lớp học được chia thành nhiều tổ học sinh; mỗi tổ học sinh có tổ trưởng và tổ phó do học sinh ứng cử hoặc giáo viên chủ nhiệm giới thiệu, được học sinh trong tổ bầu chọn vào đầu mỗi năm học hoặc sau mỗi học Hoạt động của lớp học bảo đảm tính dân chủ, tự quản, hợp tác. Mỗi học sinh được chủ động thảo luận, tham gia xây dựng kế hoạch hoạt động của tổ và của lớp học với sự hỗ trợ của giáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể số học sinh trong mỗi lớp học theo hướng giảm sĩ số học sinh trên lớp; bảo đảm mỗi lớp học ở các cấp trung học cơ sở và trung học phổ thông có không quá 45 học Số học sinh trong mỗi lớp học của trường chuyên biệt được quy định trong quy chế tổ chức và hoạt động của trường chuyên III TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤCĐiều 17. Chương trình giáo dục và kế hoạch giáo dục1. Trường trung học thực hiện chương trình giáo dục phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; thực hiện khung kế hoạch thời gian năm học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương, nhà Căn cứ chương trình các môn học, hoạt động giáo dục trong chương trình giáo dục phổ thông, khung kế hoạch thời gian năm học và điều kiện thực tiễn của địa phương, cơ sở giáo dục, nhà trường xây dựng kế hoạch giáo dục của nhà trường để tổ chức thực hiện chương trình giáo dục phổ Học sinh khuyết tật học hòa nhập được thực hiện kế hoạch giáo dục linh hoạt, phù hợp với khả năng của từng cá nhân và quy định về giáo dục hòa nhập dành cho người khuyết 18. Sách giáo khoa, thiết bị dạy học và tài liệu tham khảo1. Sách giáo khoa sử dụng trong trường trung học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức lựa chọn sách giáo khoa theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trường trung học hướng dẫn giáo viên, học sinh sử dụng sách giáo khoa theo quy định của pháp Thiết bị dạy học sử dụng trong nhà trường thuộc danh mục thiết bị dạy học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và các thiết bị dạy học khác theo quy định của chương trình giáo dục phổ Nhà trường lựa chọn, trang bị thiết bị dạy học, xuất bản phẩm tham khảo phục vụ cho hoạt động dạy học và giáo dục theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào 19. Hoạt động giáo dục1. Các hoạt động giáo dục thực hiện theo kế hoạch giáo dục của nhà trường, được tổ chức trong và ngoài giờ lên lớp, trong và ngoài khuôn viên nhà trường, nhằm thực hiện chương trình các môn học, hoạt động giáo dục trong chương trình giáo dục phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban Hoạt động giáo dục thông qua một số hình thức chủ yếu học lí thuyết, làm bài tập, thực hành, thí nghiệm, thực hiện các dự án học tập, tham quan, cắm trại, đọc sách, sinh hoạt tập thể, câu lạc bộ, hoạt động phục vụ cộng 20. Phổ cập giáo dục trung học cơ sở và giáo dục hòa nhập1. Nhà trường tham gia ban chỉ đạo, xây dựng, thực hiện kế hoạch phổ cập giáo dục trung học cơ sở và bảo đảm phổ cập giáo dục trung học cơ sở tại địa Nhà trường phối hợp các ban, ngành đoàn thể huy động học sinh thuộc đối tượng phổ cập giáo dục trung học cơ sở đi học. Tổ chức dạy học và các hoạt động giáo dục bảo đảm chất lượng phổ cập giáo dục trung học cơ sở3. Nhà trường tham gia điều tra, cập nhật số liệu và quản lý hồ sơ phổ cập giáo dục trung học cơ sở theo địa bàn được phân công; phối hợp kiểm tra, đánh giá kết quả phổ cập giáo dục trung học cơ sở của cấp xã; tham mưu chính quyền cấp xã đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở theo quy Nhà trường thực hiện giáo dục hòa nhập cho học sinh có hoàn cảnh đặc biệt, học sinh khuyết tật trong trường trung học cơ sở theo quy định của Luật Người khuyết tật, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Người khuyết tật, các quy định của Điều lệ này và quy định về giáo dục hoà nhập dành cho người khuyết tật do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban 21. Hệ thống hồ sơ quản lý hoạt động giáo dục Hệ thống hồ sơ quản lý hoạt động giáo dục trong nhà trường gồm1. Đối với nhà trườnga Sổ đăng Học bạ học Sổ theo dõi và đánh giá học sinh theo lớp học.d Hồ sơ giáo dục đối với học sinh khuyết tật nếu có.đ Kế hoạch giáo dục của nhà trường theo năm học.e Sổ ghi đầu Số quản lý cấp phát văn bằng, chứng Sổ quản lý và hồ sơ lưu trữ các văn bản, công văn đi, Hồ sơ quản lý thiết bị giáo dục, thư Hồ sơ quản lý tài sản, tài Hồ sơ kiểm tra, đánh giá cán bộ, giáo viên, nhân Hồ sơ theo dõi sức khoẻ học Hồ sơ khen thưởng, kỷ luật học Hồ sơ phổ cập giáo dục đối với cấp trung học cơ sở.2. Đối với tổ chuyên môna Kế hoạch giáo dục của tổ chuyên môn theo năm học.b Sổ ghi chép nội dung sinh hoạt chuyên Đối với giáo viêna Kế hoạch giáo dục của giáo viên theo năm học.b Kế hoạch bài dạy giáo án.c Sổ theo dõi và đánh giá học Sổ chủ nhiệm đối với giáo viên làm công tác chủ nhiệm lớp.4. Hồ sơ quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này dạng hồ sơ điện tử được sử dụng thay cho các loại hồ sơ giấy theo lộ trình phù hợp với điều kiện của địa phương, nhà trường, khả năng thực hiện của giáo viên và bảo đảm tính hợp pháp của các loại hồ sơ điện tử. Việc quản lý hồ sơ điện tử do Sở Giáo dục và Đào tạo quy định theo chuẩn kết nối, chuẩn dữ liệu của Bộ Giáo dục và Đào Việc bảo quản hồ sơ quản lý hoạt động giáo dục của nhà trường được thực hiện theo quy định của pháp 22. Đánh giá kết quả học tập và rèn luyện của học sinh1. Học sinh được kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện theo quy chế đánh giá và xếp loại học sinh của Bộ Giáo dục và Đào Việc kiểm tra, đánh giá học sinh được thực hiện theo quy định của chương trình giáo dục phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; bảo đảm tính toàn diện, công bằng, trung thực, khách quan, vì sự tiến bộ của học sinh, coi trọng việc động viên khuyến khích học sinh tiến bộ; chú trọng đánh giá quá trình học tập của học sinh; đánh giá bằng nhiều phương pháp, hình thức, kỹ thuật và công cụ khác nhau; không so sánh học sinh này với học sinh khác và không gây áp lực cho học sinh, giáo viên và cha mẹ học Học sinh học tiểu học ở trường phổ thông có nhiều cấp học học hết chương trình tiểu học, đủ điều kiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo thì được hiệu trưởng xác nhận vào học bạ việc hoàn thành chương trình tiểu Học sinh học hết chương trình trung học cơ sở, đủ điều kiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo thì được Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp bằng tốt nghiệp trung học cơ Học sinh học hết chương trình trung học phổ thông, đủ điều kiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo thì được dự thi tốt nghiệp và nếu đạt yêu cầu thì được Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo cấp bằng tốt nghiệp trung học phổ thông. Học sinh học hết chương trình trung học phổ thông, đủ điều kiện dự thi theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo nhưng không dự thi tốt nghiệp hoặc thi tốt nghiệp không đạt yêu cầu thì được hiệu trưởng cấp giấy chứng nhận hoàn thành chương trình giáo dục phổ Việc ứng dụng công nghệ thông tin trong đánh giá kết quả học tập, giáo dục học sinh được thực hiện theo lộ trình phù hợp với điều kiện thực tế của cơ sở giáo dục, bảo đảm yêu cầu đánh giá vì sự phát triển học sinh, thúc đẩy các phương pháp và hình thức dạy học, giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực học 23. Giữ gìn và phát huy truyền thống nhà trường1. Trường trung học có phòng truyền thống để giữ gìn những tài liệu, hiện vật có liên quan tới việc thành lập và phát triển của nhà trường để phục vụ nhiệm vụ giáo dục truyền thống nhà trường cho giáo viên, nhân viên và học Mỗi trường chọn một ngày trong năm làm ngày truyền thống của trường nếu có.3. Học sinh cũ của trường được thành lập ban liên lạc để giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của nhà trường, huy động các nguồn lực để giúp đỡ nhà trường trong việc thực hiện mục tiêu, nguyên lý giáo 24. Phát triển văn hóa đọc1. Trường trung học tạo điều kiện cho giáo viên, học sinh tiếp cận và sử dụng thông tin từ thư viện, các nguồn thông tin hữu ích khác để phát triển văn hoá Trường trung học có trách nhiệm phát triển kỹ năng đọc và kỹ năng tìm kiếm thông tin cho giáo viên, học 25. Hợp tác quốc tế Trường trung học được phát triển các chương trình hợp tác quốc tế phù hợp với nhu cầu và điều kiện thực tế của nhà trường theo quy định của pháp IV NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN CỦA GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊNĐiều 26. Giáo viên, nhân viên trường trung học1. Giáo viên làm nhiệm vụ dạy học, giáo dục học sinh trong trường trung Nhân viên làm công tác hỗ trợ, phục vụ hoạt động dạy học, giáo dục học sinh trong trường trung 27. Nhiệm vụ của giáo viên1. Thực hiện nhiệm vụ tổ chức các hoạt động dạy học, giáo dục theo kế hoạch giáo dục của nhà trường và kế hoạch giáo dục của tổ chuyên môn; quản lý học sinh trong các hoạt động giáo dục do nhà trường tổ chức; tham gia các hoạt động chuyên môn; chịu trách nhiệm về chất lượng, hiệu quả giáo Trau đồi đạo đức, nêu cao tinh thần trách nhiệm, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo; gương mẫu trước học sinh; thương yêu, đối xử công bằng và tôn trọng nhân cách của học sinh; bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của học sinh; đoàn kết, giúp đỡ đồng Học tập, rèn luyện để nâng cao sức khỏe, trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ, đổi mới phương pháp dạy học, giáo Tham gia tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp Tham gia công tác phổ cập giáo dục trung học cơ sở ở địa Thực hiện nghĩa vụ công dân, các quy định của pháp luật và của ngành Giáo dục, các quyết định của hiệu trưởng; thực hiện nhiệm vụ do hiệu trưởng phân công, chịu sự kiểm tra, đánh giá của hiệu trưởng và các cấp quản lý giáo Phối hợp với Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam, gia đình học sinh và các tổ chức xã hội liên quan để tổ chức hoạt động giáo Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp 28. Nhiệm vụ của nhân viên1. Xây dựng kế hoạch công việc phù hợp với từng vị trí việc làm và yêu cầu của từng cấp Thực hiện kế hoạch công việc được Quản lý, bảo quản hồ sơ, sổ sách, thiết bị dạy học, giáo dục theo quy Phối hợp với giáo viên và các nhân viên khác trong quá trình triển khai nhiệm vụ, phục vụ các hoạt động dạy học và giáo dục trong nhà Thực hiện chế độ báo cáo theo quy Học tập, rèn luyện để nâng cao sức khỏe, trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp Tham gia tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp Thực hiện các nhiệm vụ khác do hiệu truởng phân 29. Quyền của giáo viên, nhân viên1. Giáo viên, nhân viên có những quyền sau đâya Được tự chủ thực hiện nhiệm vụ chuyên môn với sự phân công, hỗ trợ của tổ chuyên môn và nhà Được huởng lương, chế độ phụ cấp, chính sách ưu đãi nếu có theo quy định; được thay đổi chức danh nghề nghiệp; được hưởng các quyền lợi về vật chất, tinh thần theo quy Được tạo điều kiện học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ, được hưởng nguyên lương, phụ cấp theo lương và các chế độ chính sách khác theo quy định khi được cấp có thẩm quyền cử đi học tập, bồi Được hợp đồng thỉnh giảng, nghiên cứu khoa học tại các trường, cơ sở giáo dục khác hoặc cơ sở nghiên cứu khoa học với điều kiện bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ nơi mình công tác và được sự đồng ý của hiệu trưởng bằng văn Được tôn trọng, bảo vệ nhân phẩm, danh dự và thân Được nghỉ hè và các ngày nghỉ khác theo quy định của pháp Các quyền khác theo quy định của pháp Giáo viên làm công tác chủ nhiệm, ngoài các quyền quy định tại khoản 1 Điều này, có những quyền sau đâya Được dự các giờ học, hoạt động giáo dục khác của học sinh lớp do mình làm chủ Được dự các cuộc họp của hội đồng khen thưởng và hội đồng kỷ luật khi giải quyết những vấn đề có liên quan đến học sinh của lớp do mình làm chủ Được dự các lớp bồi dưỡng, hội nghị chuyên đề về công tác chủ Được quyền cho phép cá nhân học sinh có lý do chính đáng nghỉ học không quá 03 ngày liên Được giảm định mức giờ dạy theo quy địnhĐiều 30. Trình độ chuẩn được đào tạo, chuẩn nghề nghiệp của giáo viên, nhân viên1. Trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên được quy định như saua Giáo viên trường trung học phải có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên trở lên hoặc bằng tốt nghiệp đại học sư phạm hoặc có bằng cử nhân bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm theo quy định của pháp Giáo viên chưa đạt chuẩn trình độ đào tạo được nhà trường, các cơ quan quản lý giáo dục tạo điều kiện để được đào tạo, bồi dưỡng theo quy định của pháp Chuẩn nghề nghiệp giáo viên Giáo viên trường trung học phải đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên tương ứng với cấp học đang giảng dạy và thực hiện việc đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào Nhân viên trường trung học phải đạt trình độ được đào tạo theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp với từng vị trí việc làm của nhân viên theo quy định quy định của pháp 31. Hành vi ứng xử, trang phục của giáo viên, nhân viên1. Giáo viên, nhân viên không được làm những điều sau đâya Xúc phạm danh dự, nhân phẩm; xâm phạm thân thể của học sinh và đồng Gian lận trong kiểm tra, thi, tuyển sinh; gian lận trong kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của học sinh; bỏ giờ, bỏ buổi dạy, tùy tiện cắt xén nội dung dạy học, giáo Xuyên tạc nội dung dạy học, giáo dục; dạy sai nội dung kiến thức, sai với quan điểm, đường lối giáo dục của Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Việt Ép buộc học sinh học thêm để thu tiền; lợi dụng việc tài trợ, ủng hộ cho giáo dục để ép buộc đóng góp tiền hoặc hiện Hút thuốc lá, uống rượu, bia và sử dụng các chất kích thích khác khi đang tham gia các hoạt động dạy học, giáo Cản trở, gây khó khăn trong việc hỗ trợ, phục vụ công tác dạy học, giáo dục học sinh và các công việc Ngôn ngữ, ứng xử của giáo viên, nhân viên phải bảo đảm tính sư phạm, đúng mực, có tác dụng giáo dục đối với học Trang phục của giáo viên, nhân viên phải chỉnh tề, phù hợp với hoạt động sư phạm, theo quy định của Chính phủ về trang phục của viên chức Nhà Giáo viên và nhân viên không được vi phạm những hành vi bị nghiêm cấm khác theo quy định của pháp 32. Khen thưởng và xử lý vi phạm1. Giáo viên, nhân viên có thành tích sẽ được khen thưởng, được phong tặng các danh hiệu thi đua và các danh hiệu khác theo quy Giáo viên, nhân viên có hành vi vi phạm quy định tại Điều lệ này và các quy định khác của pháp luật thì bị xử lý theo quy định của pháp V NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN CỦA HỌC SINHĐiều 33. Tuổi của học sinh trường trung học1. Tuổi của học sinh vào học lớp 6 là 11 tuổi. Tuổi của học sinh vào học lớp 10 là 15 tuổi. Đối với những học sinh được học vượt lớp ở cấp học trước hoặc học sinh vào cấp học ở độ tuổi cao hơn tuổi quy định thì tuổi vào lớp 6 và lớp 10 được giảm hoặc tăng căn cứ vào tuổi của năm tốt nghiệp cấp học Học sinh là người dân tộc thiểu số, học sinh khuyết tật, học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, học sinh ở nước ngoài về nước có thể vào cấp học ở tuổi cao hơn 03 tuổi so với tuổi quy Học sinh không được lưu ban quá 03 lần trong một cấp Học sinh có thể lực tốt và phát triển sớm về trí tuệ có thể vào học trước tuổi hoặc học vượt lớp trong phạm vi cấp học. Việc xem xét đối với từng trường hợp cụ thể được thực hiện theo các bước saua Cha mẹ hoặc người đỡ đầu có đơn đề nghị với nhà Hiệu trưởng thành lập Hội đồng khảo sát, tư vấn gồm thành phần cơ bản sau đại diện của Lãnh đạo trường và Ban đại diện cha mẹ học sinh của trường; giáo viên dạy lớp học sinh đang theo Căn cứ kết quả khảo sát của Hội đồng khảo sát, tư vấn, hiệu trưởng xem xét, quyết Học sinh trong độ tuổi quy định ở nước ngoài về nước, con em người nước ngoài làm việc tại Việt Nam được học ở trường trung học tại nơi cư trú hoặc trường trung học ở ngoài nơi cư trú nếu trường đó có khả năng tiếp nhận. Việc xem xét đối với từng trường hợp cụ thể được thực hiện theo các bước saua Cha mẹ hoặc người đỡ đầu có đơn đề nghị với nhà Hiệu trưởng tổ chức khảo sát trình độ của học sinh và xếp vào lớp phù 34. Nhiệm vụ của học sinh1. Thực hiện nhiệm vụ học tập, rèn luyện theo chương trình, kế hoạch giáo dục của nhà Kính trọng cha mẹ, cán bộ, giáo viên, nhân viên của nhà trường và những người lớn tuổi; đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau trong học tập, rèn luyện; thực hiện điều lệ, nội quy nhà trường; chấp hành pháp luật của Nhà Rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh cá Tham gia các hoạt động tập thể của trường, của lớp học, của Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; giúp đỡ gia đình, tham gia lao động và hoạt động xã hội, hoạt động bảo vệ môi trường, thực hiện trật tự an toàn giao Giữ gìn, bảo vệ tài sản của nhà trường, nơi công cộng; góp phần xây dựng, bảo vệ và phát huy truyền thống của nhà 35. Quyền của học sinh1. Được bình đẳng trong việc hưởng thụ giáo dục toàn diện, được bảo đảm những điều kiện về thời gian, cơ sở vật chất, vệ sinh, an toàn để học tập ở lớp và tự học ở nhà, được cung cấp thông tin về việc học tập, rèn luyện của mình, được sử dụng trang thiết bị, phương tiện phục vụ các hoạt động học tập, văn hoá, thể thao của nhà trường theo quy Được tôn trọng và bảo vệ, được đối xử bình đẳng, dân chủ, được quyền khiếu nại với nhà trường và các cấp quản lý giáo dục về những quyết định đối với bản thân mình; được quyền chuyển trường khi có lý do chính đáng theo quy định hiện hành; được học trước tuổi, học vượt lớp, học ở tuổi cao hơn tuổi quy định theo Điều 33 của Điều lệ Được tham gia các hoạt động nhằm phát triển năng khiếu về các môn học, thể thao, nghệ thuật do nhà trường tổ chức nếu có đủ điều Được nhận học bổng hoặc trợ cấp khác theo quy định đối với những học sinh được hưởng chính sách xã hội, những học sinh có khó khăn về đời sống và những học sinh có năng lực đặc Được chuyển trường nếu đủ điều kiện theo quy định; thủ tục chuyển trường thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào Được hưởng các quyền khác theo quy định của pháp 36. Hành vi ứng xử, trang phục của học sinh1. Hành vi, ngôn ngữ, ứng xử của học sinh phải đúng mực, tôn trọng, lễ phép, thân thiện, bảo đảm tính văn hoá, phù hợp với đạo đức và lối sống của lứa tuổi học sinh trung Trang phục của học sinh phải chỉnh tề, sạch sẽ, gọn gàng, thích hợp với độ tuổi, thuận tiện cho việc học tập và sinh hoạt ở nhà trường. Tùy điều kiện của từng trường, hiệu trưởng có thể quyết định để học sinh mặc đồng phục nếu được nhà trường và Ban đại diện cha mẹ học sinh của nhà trường nhất 37. Các hành vi học sinh không được làm1. Xúc phạm nhân phẩm, danh dự, xâm phạm thân thể giáo viên, cán bộ, nhân viên của nhà trường, người khác và học sinh Gian lận trong học tập, kiểm tra, thi, tuyển Mua bán, sử dụng rượu, bia, thuốc lá, chất gây nghiện, các chất kích thích khác và pháo, các chất gây cháy Sử dụng điện thoại di động, các thiết bị khác khi đang học tập trên lớp không phục vụ cho việc học tập và không được giáo viên cho Đánh nhau, gây rối trật tự, an ninh trong nhà trường và nơi công Sử dụng, trao đổi sản phẩm văn hóa có nội dung kích động bạo lực, đồi trụy; sử dụng đồ chơi hoặc chơi trò chơi có hại cho sự phát triển lành mạnh của bản Học sinh không được vi phạm những hành vi bị nghiêm cấm khác theo quy định của pháp 38. Khen thưởng và kỷ luật1. Học sinh có thành tích trong học tập và rèn luyện được giáo viên, nhà trường và các cấp quản lý giáo dục khen thưởng bằng các hình thức sau đâya Tuyên dương trước lớp hoặc trước toàn Khen thưởng các danh hiệu học sinh theo quy Cấp giấy chứng nhận, giấy khen, bằng khen, nếu đạt thành tích nổi bật hoặc có tiến bộ vượt bậc trong một số lĩnh vực học tập, phong trào thi đua; đạt thành tích trong các kỳ thi, hội thi theo quy định và cho phép của Bộ Giáo dục và Đào Các hình thức khen thưởng Học sinh vi phạm khuyết điểm trong quá trình học tập, rèn luyện được giáo dục hoặc xử lý kỷ luật theo các hình thức sau đâya Nhắc nhở, hỗ trợ, giúp đỡ trực tiếp để học sinh khắc phục khuyết Khiến trách, thông báo với cha mẹ học sinh nhằm phối hợp giúp đỡ học sinh khắc phục khuyết Tạm dừng học ở trường có thời hạn và thực hiện các biện pháp giáo dục khác theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào VI TÀI SẢN VÀ TÀI CHÍNH CỦA NHÀ TRƯỜNGĐiều 39. Địa điểm, quy mô, diện tích Địa điểm, quy mô, diện tích của trường phải đáp ứng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào 40. Cơ sở vật chất của trường trung học1. Hệ thống cơ sở vật chất và hạ tầng kỹ thuật của trường trung học phải bảo đảm mức tiêu chuẩn cơ sở vật chất tối thiểu của trường trung học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào Nhà trường có trách nhiệm xây dựng kế hoạch, lộ trình cụ thể trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để tăng cường đầu tư cơ sở vật chất nhằm đạt các mức tiêu chuẩn cơ sở vật chất cao Nhà trường có trách nhiệm quản lý và sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất của nhà trường, tránh lãng phí; định kỳ có kế hoạch cải tạo, nâng cấp cơ sở vật chất theo quy định; tuyệt đối không đưa vào sử dụng những cơ sở vật chất đã hết niên hạn sử dụng, không bảo đảm an toàn khi chưa cải tạo, sửa 41. Thiết bị giáo dục1. Trường trung học được trang bị thiết bị giáo dục, tổ chức quản lý và sử dụng có hiệu quả thiết bị giáo dục trong dạy học và giáo dục theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào Giáo viên có trách nhiệm sử dụng hiệu quả thiết bị giáo dục của nhà trường vào các hoạt động dạy học, giáo dục; khuyến khích giáo viên và học sinh tự làm đồ dùng dạy học theo yêu cầu về nội dung và phương pháp dạy học, giáo dục được quy định trong chương trình giáo dục phổ 42. Thư viện1. Trường trung học có thư viện. Thư viện được tổ chức và hoạt động theo quy định về tiêu chuẩn thư viện trường phổ thông của Bộ Giáo dục và Đào Thư viện nhà trường phục vụ hoạt động học tập, dạy học, nghiên cứu khoa học cho học sinh, giáo viên, cán bộ và nhân Thư viện nhà trường được sắp xếp, bố trí an toàn, khoa học, thân thiện, sinh động và phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi học sinh trung học. Khuyến khích các nhà trường xây dựng thư viện mở, tạo không gian đọc riêng dành cho học sinh. Phát triển thư viện điện tử ở những nơi có điều Khuyến khích xã hội hóa trong phát triển thư 43. Tài chính của nhà trường Tài sản, tài chính của trường trung học được đầu tư, cung cấp, quản lý và sử dụng theo quy định của pháp luật và các quy định hiện hành của Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào VII QUAN HỆ GIỮA NHÀ TRƯỜNG, GIA ĐÌNH VÀ XÃ HỘIĐiều 44. Ban đại diện cha mẹ học sinh1. Mỗi lớp có một ban đại diện cha mẹ học sinh được tổ chức trong mỗi năm học gồm các thành viên do cha mẹ, người giám hộ học sinh cử ra để phối hợp với giáo viên chủ nhiệm lớp, giáo viên bộ môn trong việc giáo dục học Mỗi trường có một ban đại diện cha mẹ học sinh được tổ chức trong mỗi năm học gồm một số thành viên do các ban đại diện cha mẹ học sinh từng lớp cử ra để phối hợp với nhà trường thực hiện các hoạt động giáo Nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và hoạt động của ban đại diện cha mẹ học sinh từng lớp, từng trường trung học được thực hiện theo Điều lệ ban đại diện cha mẹ học sinh do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban 45. Mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội1. Nhà trường chủ động phối hợp thường xuyên và chặt chẽ với gia đình và xã hội để xây dựng môi trường giáo dục thống nhất nhằm thực hiện mục tiêu, nguyên lý giáo Nhà trường phối hợp với chính quyền, đoàn thể tại địa phương, ban đại diện cha mẹ học sinh, các tổ chức chính trị-xã hội và cá nhân có liên quan nhằma Thống nhất quan điểm, nội dung, phương pháp giáo dục giữa nhà trường, gia đình và xã hội để thực hiện mục tiêu giáo Huy động các lực lượng và nguồn lực của cộng đồng chăm lo cho sự nghiệp giáo dục, góp phần xây dựng cơ sở vật chất, thiết bị giáo dục của nhà trường; xây dựng phong trào học tập và môi trường giáo dục lành mạnh, an toàn; ngăn chặn những hoạt động có ảnh hưởng xấu đến học sinh; tạo điều kiện để học sinh được vui chơi, hoạt động văn hóa, thể dục, thể thao lành mạnh phù hợp với lứa tuổiKT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Nguyễn Hữu Độ
ĐIỀU LỆ HIỆP HỘI CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG VIỆT NAM Phê duyệt theo Quyết định số 182/QĐ-BNV ngày 19 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Tên gọi, biểu tượng Tên tiếng Việt Hiệp hội Các trường đại học, cao đẳng Việt Nam. Tên giao dịch tiếng Anh Association of Vietname Universities and Colleges. Tên viết tắt tiếng Anh AVU&C Điều 2. Tôn chỉ, mục đích Hiệp hội Các trường đại học, cao đẳng Việt Nam sau đây gọi tắt là Hiệp hội là tổ chức xã hội – nghề nghiệp của các trường đại học, cao đẳng Việt Nam, công dân Việt Nam, không phân biệt loại hình đào tạo, trình độ đào tạo, tự nguyện thành lập, nhằm mục đích tập hợp, đoàn kết hội viên, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của hội viên, hỗ trợ nhau hoạt động có hiệu quả, góp phần vào việc phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội của đất nước, hội nhập quốc tế, thực hiện mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ và văn minh. Điều 3. Địa vị pháp lý, trụ sở Hiệp hội có tư cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản riêng hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam và Điều lệ Hiệp hội được Bộ Nội vụ phê duyệt. Trụ sở của Hiệp hội đặt tại thành phố Hà Nội. Hiệp hội có Văn phòng đại diện tại thành phố Hồ Chí Minh theo quy định của pháp luật. Điều 4. Phạm vi, lĩnh vực hoạt động Hiệp hội hoạt động trên phạm vi cả nước trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo. Hiệp hội chịu sự quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo, các bộ, ngành có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hiệp hội và tuân thủ quy định của pháp luật Việt Nam. Điều 5. Nguyên tắc tổ chức, hoạt động Tự nguyện, tự quản. Dân chủ, bình đẳng, công khai, minh bạch. Tự đảm bảo kinh phí hoạt động. Không vì mục đích lợi nhuận. Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật và Điều lệ Hiệp hội. Chương II QUYỀN HẠN, NHIỆM VỤ Điều 6. Quyền hạn Tổ chức, hoạt động theo Điều lệ Hiệp hội đã được phê duyệt. Được sử dụng hình ảnh, thông tin của Hiệp hội và các hội viên trên cơ sở cho phép của hội viên để thực hiện công tác tuyên truyền, quảng bá nhằm xây dựng uy tín, thương hiệu của Hiệp hội và hội viên theo quy định của pháp luật. Đại diện cho hội viên trong mối quan hệ đối nội, đối ngoại có liên quan đến chức năng và nhiệm vụ của Hiệp hội. bảo vệ lợi ích hợp pháp của Hiệp hội, hội viên phù hợp với tôn chỉ mục đích của Hiệp hội. Tổ chức, phối hợp hoạt động giữa các hội viên vì lợi ích chung của Hiệp hội; hòa giải tranh chấp trong nội bộ Hiệp hội. Phổ biến, huấn luyện kiến thức cho hội viên; cung cấp thông tin cần thiết cho hội viên theo quy định của pháp luật. Tham gia chương trình, dự án, đề tài nghiên cứu, tư vấn phản biện và giám định xã hội theo đề nghị của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; cung cấp dịch vụ công về vấn đề thuộc lĩnh vực hoạt động của Hiệp hội, tổ chức đào tạo và giáo dục nghề nghiệp theo quy định của pháp luật. Được thành lập pháp nhân thuộc Hiệp hội theo quy định của pháp luật. Tham gia ý kiến vào các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến nội dung hoạt động, sự phát triển của Hiệp hội và hội viên theo quy định của pháp luật. Kiến nghị với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các vấn đề liên quan tới sự phát triển Hiệp hội và lĩnh vực hoạt động. Được tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tổ chức các hoạt động dịch vụ khác theo quy định của pháp luật và được cấp chứng chỉ hành nghề khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật. Phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan để thực hiện nhiệm vụ của Hiệp hội. Được gây quỹ Hiệp hội trên cơ sở hội phí của hội viên và các nguồn thu từ hoạt động kinh doanh, dịch vụ theo quy định của pháp luật để tự trang trải về kinh phí hoạt động. Được nhận các nguồn tài trợ hợp pháp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật. Được Nhà nước hỗ trợ kinh phí đối với những hoạt động gắn với nhiệm vụ Nhà nước giao. Hiệp hội được giao lưu, hợp tác và gia nhập các tổ chức quốc tế và ký kết, thực hiện thỏa thuận quốc tế theo quy định của pháp luật và báo cáo các cơ quan quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực Hiệp hội hoạt động, cơ quan quyết định cho phép thành lập Hiệp hội về việc gia nhập tổ chức quốc tế tương ứng, ký kết thực hiện thỏa thuận quốc tế. Điều 7. Nhiệm vụ Chấp hành các quy định của pháp luật có liên quan đến tổ chức, hoạt động của Hiệp hội. Không lợi dụng hoạt động của Hiệp hội để làm phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự xã hội, đạo đức, thuần phong mỹ tục, truyền thống của dân tộc, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức. Có trách nhiệm tham gia bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng của hội viên theo quy định của pháp luật. Tập hợp, đoàn kết các hội viên trong Hiệp hội để xây dựng, phát triển Hiệp hội vững mạnh, thực hiện đúng tôn chỉ mục đích của Hiệp hội nhằm góp phần xây dựng và phát triển sự nghiệp giáo dục. Trước khi tổ chức đại hội nhiệm kỳ ba mươi ngày, Lãnh đạo Hiệp hội phải có văn bản báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền về tổ chức, hoạt động và quản lý hội. Việc lập các văn phòng đại diện của Hiệp hội ở các địa phương khác tuân thủ theo quy định của pháp luật, phải xin phép Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đặt văn phòng đại diện và báo cáo bằng văn bản với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Khi lập các pháp nhân thuộc Hiệp hội và thay đổi các chức danh Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hiệp hội, thay đổi trụ sở phải báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về tổ chức, hoạt động và quản lý hội. Hàng năm Hiệp hội báo cáo tình hình tổ chức, hoạt động với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền. Thúc đẩy quan hệ, hợp tác với các tổ chức khác trong và ngoài nước để trao đổi kinh nghiệm và học tập lẫn nhau về đào tạo, nghiên cứu khoa học, ứng dụng, chuyển giao công nghệ, hội thảo, hội nghị, tham quan học tập, trao đổi tình nguyện viên, giảng viên, sinh viên, tư vấn và cung cấp dịch vụ đào tạo theo quy định của pháp luật. Lập và lưu giữ tại trụ sở danh sách hội viên, chi hội, văn phòng đại diện và các đơn vị trực thuộc; sổ sách chứng từ về tài sản, tài chính của Hiệp hội và văn phòng đại diện, biên bản các cuộc họp của lãnh đạo Hiệp hội. Kinh phí của Hiệp hội được sử dụng cho các hoạt động của Hiệp hội và phải thực hiện thanh quyết toán theo quy định của Điều lệ Hiệp hội và của pháp luật. Báo cáo quyết toán với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc tiếp nhận, sử dụng nguồn tài trợ hợp pháp của cá nhân và tổ chức nước ngoài. Chấp hành sự hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền trong việc tuân thủ pháp luật. Xây dựng và ban hành quy tắc đạo đức nghề nghiệp trong hoạt động của Hiệp hội. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu. Chương III HỘI VIÊN Điều 8. Hội viên, tiêu chuẩn hội viên 1. Hội viên của Hiệp hội gồm hội viên chính thức, hội viên liên kết và hội viên danh dự a Hội viên chính thức hội viên tổ chức và hội viên cá nhân Hội viên tổ chức Các trường đại học, cao đẳng, học viện, viện nghiên cứu khoa học, giáo dục và đào tạo tán thành Điều lệ Hiệp hội, tự nguyện gia nhập Hiệp hội, có đủ tiêu chuẩn hội viên theo quy định của Điều lệ Hiệp hội thì được Ban Chấp hành xem xét, kết nạp thành hội viên chính thức của Hiệp hội; Hội viên cá nhân Công dân Việt Nam công tác, học tập tại các trường đại học, cao đẳng, học viện, viện nghiên cứu khoa học giáo dục, đào tạo; cán bộ quản lý giáo dục, đào tạo; cán bộ quản lý, các nhà khoa học có nhiều kinh nghiệm về lĩnh vực giáo dục, đào tạo đã nghỉ chế độ hưu trí có đủ tiêu chuẩn hội viên theo quy định của Điều lệ Hiệp hội tán thành Điều lệ Hiệp hội, tự nguyện gia nhập Hiệp hội thì được Ban Chấp hành xem xét, kết nạp thành hội viên chính thức của Hiệp hội; b Hội viên liên kết Tổ chức, công dân Việt Nam có những đóng góp thiết thực để phát triển Hiệp hội và thường xuyên phối hợp với Hiệp hội để thực hiện các chương trình dự án do Hiệp hội tổ chức, tán thành và chấp hành Điều lệ Hiệp hội, đóng hội phí hội viên liên kết, được Hiệp hội công nhận là hội viên liên kết; c Hội viên danh dự Tổ chức, công dân Việt Nam hoạt động, quản lý trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo có ảnh hưởng tích cực đến sự phát triển của Hiệp hội, tán thành và chấp hành Điều lệ Hiệp hội, được Hiệp hội công nhận hội viên danh dự. 2. Tiêu chuẩn hội viên chính thức a Hội viên tổ chức Các trường đại học, cao đẳng, học viện, viện nghiên cứu khoa học, giáo dục và đào tạo được thành lập hợp pháp, đang hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam. Đại diện hội viên tổ chức gia nhập Hiệp hội phải là công dân Việt Nam; b Hội viên cá nhân Công dân Việt Nam đủ từ 18 tuổi trở lên bao gồm cả công dân Việt Nam đang học tập, công tác, sinh sống tại nước ngoài, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự đã và đang công tác, học tập tại các trường đại học, cao đẳng, học viện, viện nghiên cứu khoa học, giáo dục và đào tạo; cán bộ quản lý giáo dục, đào tạo; cán bộ quản lý, các nhà khoa học có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo. Điều 9. Quyền của hội viên Được Hiệp hội bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp theo quy định của pháp luật. Được Hiệp hội cung cấp thông tin liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hiệp hội, được tham gia các hoạt động do Hiệp hội tổ chức. Được tham gia thảo luận, quyết định các chủ trương công tác của Hiệp hội theo quy định của Hiệp hội, được kiến nghị, đề xuất ý kiến với cơ quan có thẩm quyền về những vấn đề có liên quan đến lĩnh vực của Hiệp hội. Được dự Đại hội, ứng cử, đề cử, bầu cử các chức danh lãnh đạo và Ban Kiểm tra Hiệp hội theo quy định của Hiệp hội. Được giới thiệu hội viên mới. Được Hiệp hội khen thưởng theo quy định của Hiệp hội. Được ra khỏi Hiệp hội khi xét thấy không thể tiếp tục là hội viên. Hội viên liên kết, hội viên danh dự được hưởng quyền và nghĩa vụ như hội viên chính thức, trừ quyền biểu quyết các vấn đề của Hiệp hội và quyền ứng cử, đề cử, bầu cử Ban Lãnh đạo, Ban Kiểm tra Hiệp hội. Điều 10. Nghĩa vụ của hội viên Nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, chấp hành Điều lệ, quy định của Hiệp hội. Tham gia các hoạt động và sinh hoạt của Hiệp hội, đoàn kết, hợp tác với các hội viên khác để xây dựng Hiệp hội phát triển vững mạnh. Bảo vệ uy tín của Hiệp hội, không được nhân danh Hiệp hội trong các quan hệ giao dịch, trừ khi được lãnh đạo Hiệp hội phân công bằng văn bản. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo quy định của Hiệp hội. Đóng hội phí đầy đủ và đúng hạn theo quy định của Hiệp hội. Điều 11. Thủ tục, thẩm quyền kết nạp hội viên; thủ tục ra khỏi Hiệp hội. Thủ tục, thẩm quyền kết nạp hội viên a Tổ chức, công dân Việt Nam có đủ điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại Điều 8 Điều lệ này muốn trở thành hội viên của Hiệp hội gửi đơn xin gia nhập Hiệp hội đến Chủ tịch Hiệp hội; b Chủ tịch Hiệp hội xem xét và đề xuất với Ban Chấp hành Hiệp hội về việc kết nạp hội viên mới; c Tổ chức, công dân Việt Nam chỉ được kết nạp là hội viên của Hiệp hội khi được ít nhất ½ một phần hai ủy viên Ban Chấp hành Hiệp hội đồng ý; d Quyết định kết nạp hội viên mới vào Hiệp hội sẽ được gửi đến tất cả hội viên trong Hiệp hội và được tuyên bố trong kỳ họp Ban Chấp hành gần nhất của Hiệp hội. 2. Thủ tục xin tạm dừng tham gia Hiệp hội a Vì lý do riêng, hội viên Hiệp hội có thể xin tạm dừng hoạt động trong thời gian không quá một năm của nhiệm kỳ Đại hội nhưng phải có đơn chính thức gửi Chủ tịch Hiệp hội nêu rõ lý do và thời hạn xin tạm dừng hoạt động theo quy chế hoạt động của Ban Chấp hành Hiệp hội quy định; b Trong thời gian tạm dừng hoạt động, hội viên vẫn phải nộp hội phí đầy đủ và đúng hạn như hội viên khác; c Chủ tịch Hiệp hội báo cáo việc tạm dừng hoạt động của hội viên tại kỳ họp Ban Chấp hành, nếu Ban Chấp hành đồng ý thì Chủ tịch Hiệp hội ký quyết định để hội viên tạm dừng hoạt động; d Quyết định tạm dừng hoạt động của hội viên Hiệp hội phải được gửi tới tất cả các hội viên trong Hiệp hội. 3. Thủ tục xin ra khỏi Hiệp hội a Tự nguyện xin ra khỏi Hiệp hội Hội viên muốn ra khỏi Hiệp hội phải làm đơn gửi Chủ tịch Hiệp hội. Chủ tịch Hiệp hội báo cáo tại kỳ họp Ban Chấp hành Hiệp hội để thông qua quyết định cho phép hội viên ra khỏi Hiệp hội; Chủ tịch Hiệp hội ký quyết định cho phép hội viên ra khỏi Hiệp hội. Quyết định ra khỏi Hiệp hội phải được gửi đến tất cả hội viên trong Hiệp hội; b Khai trừ khỏi Hiệp hội Hội viên bị khai trừ ra khỏi Hiệp hội trong trường hợp vi phạm nghiêm trọng Điều lệ Hiệp hội, làm ảnh hưởng đến thể diện, uy tín và tài chính của Hội viên. Ban Chấp hành quy định cụ thể nội dung, trình tự, thủ tục khai trừ hội viên ra khỏi Hiệp hội; c Trách nhiệm hội viên xin ra hay bị khai trừ khỏi Hiệp hội Có nghĩa vụ hoàn tất các nghĩa vụ tài chính, các đóng góp đã cam kết cũng như các chương trình hợp tác; Phải bồi hoàn những thiệt hại gây ra cho Hiệp hội và các hội viên của Hiệp hội, phương thức bồi hoàn do Ban Chấp hành Hiệp hội quyết định. Chương IV TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG Điều 12. Cơ cấu tổ chức của Hiệp hội Đại hội. Ban Chấp hành Hiệp hội. Ban Thường vụ Hiệp hội. Ban Kiểm tra Hiệp hội. Thường trực Hiệp hội. Văn phòng, các ban chuyên môn của Hiệp hội. Các tổ chức thuộc Hiệp hội. Điều 13. Đại hội Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường được tổ chức dưới hình thức Đại hội toàn thể hoặc Đại hội đại biểu. Đại hội toàn thể hoặc Đại hội đại biểu được tổ chức khi có trên ½ một phần hai số hội viên chính thức hoặc có trên ½ một phần hai số đại biểu chính thức có mặt. Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Hiệp hội là Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường. Đại hội nhiệm kỳ được tổ chức 05 năm năm một lần. Đại hội bất thường được triệu tập khi có ít nhất 2/3 hai phần ba tổng số ủy viên Ban Chấp hành hoặc có ít nhất ½ một phần hai tổng số hội viên chính thức đề nghị. Nhiệm vụ của Đại hội a Thảo luận và thông qua báo cáo tổng kết nhiệm kỳ, phương hướng, nhiệm vụ nhiệm kỳ mới của Hiệp hội; b Thảo luận và thông qua Điều lệ sửa đổi, bổ sung, đổi tên, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể Hiệp hội nếu có; c Thảo luận, góp ý kiến vào báo cáo kiểm tra của Ban Chấp hành và báo cáo tài chính của Hiệp hội; d Bầu Ban Chấp hành và Ban Kiểm tra; đ Các nội dung khác nếu có; e Thông qua Nghị quyết Đạ hội. 4. Nguyên tắc biểu quyết tại Đại hội a Đại hội có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu, việc quy định hình thức biểu quyết do Đại hội quyết định; b Việc biểu quyết thông qua các quyết định của Đại hội phải được quá ½ một phần hai đại biểu chính thức hoặc hội viên chính thức có mặt tại Đại hội biểu quyết tán thành. Điều 14. Ban Chấp hành Hiệp hội Ban Chấp hành Hiệp hội do Đại hội bầu trong số các hội viên của Hiệp hội. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Chấp hành do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Chấp hành cùng với nhiệm kỳ Đại hội. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Chấp hành a Tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hội, Điều lệ Hiệp hội, lãnh đạo mọi hoạt động của Hiệp hội giữa hai kỳ Đại hội; b Chuẩn bị và quyết định triệu tập Đại hội; c Quyết định chương trình, kế hoạch công tác hàng năm của Hiệp hội; d Quyết định cơ cấu tổ chức bộ máy của Hiệp hội; Ban hành quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ; quy chế quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hiệp hội; quy chế quản lý, sử dụng con dấu của Hiệp hội; quy chế khen thưởng, kỷ luật và các quy định khác trong nội bộ Hiệp hội phù hợp với Điều lệ Hiệp hội và quy định của pháp luật; xem xét kết nạp, tạm dừng sinh hoạt, ra khỏi Hiệp hội đối với hội viên; đ Bầu, miễn nhiệm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, ủy viên Ban Thường vụ, bầu bổ sung ủy viên Ban Chấp hành. Số ủy viên Ban Chấp hành bầu bổ sung không quá 1/3 một phần ba so với số lượng ủy viên Ban Chấp hành đã được Đại hội quyết định. Nguyên tắc hoạt động của Ban Chấp hành a Ban Chấp hành hoạt động theo quy chế của Ban Chấp hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hiệp hội; b Ban Chấp hành mỗi năm họp một lần, có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Ban Thường vụ hoặc trên 2/3 hai phần ba tổng số ủy viên Ban Chấp hành; c Các cuộc họp của Ban Chấp hành hợp lệ khi có ít nhất 2/3 hai phần ba ủy viên Ban Chấp hành tham dự họp. Ban Chấp hành có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín, việc quy định hình thức biểu quyết do Ban Chấp hành quyết định; d Các nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành được thông qua khi có trên ½ một phần hai tổng số ủy viên Ban Chấp hành dự họp biểu quyết tán thành. Trong trường hợp số ý kiến tán thành và không tán thành ngang nhau thì quyết định thuộc về bên có ý kiến của Chủ tịch Hiệp hội. Điều 15. Ban Thường vụ Hiệp hội Ban Thường vụ Hiệp hội do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hiệp hội gồm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các ủy viên. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban thường vụ do Ban Chấp hành quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Thường vụ cùng với nhiệm kỳ Đại hội. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Thường vụ a Thay mặt Ban Chấp hành triển khai thực hiện nghị quyết Đại hội, Điều lệ Hiệp hội, tổ chức thực hiện nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành, lãnh đạo hoạt động của Hiệp hội giữa hai kỳ họp Ban Chấp hành; b Chuẩn bị nội dung và quyết định triệu tập họp Ban Chấp hành; c Quyết định thành lập các tổ chức, đơn vị trực thuộc Hiệp hội theo nghị quyết của Ban Chấp hành; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm lãnh đạo các tổ chức, đơn vị thuộc Hiệp hội. Nguyên tắc hoạt động của Ban Thường vụ a Ban Thường vụ hoạt động theo quy chế do Ban Chấp hành ban hành, tuân thủ quy định của Pháp luật và Điều lệ Hiệp hội; b Ban Thường vụ mỗi năm họp hai lần, có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Chủ tịch Hiệp hội hoặc 2/3 hai phần ba tổng số ủy viên Ban Thường vụ; c Các cuộc họp của Ban Thường vụ là hợp lệ khi có ít nhất 2/3 hai phần ba ủy viên Ban Thường vụ tham dự họp. Ban Thường vụ có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín, việc quy định hình thức biểu quyết do Ban Thường vụ quyết định; d Các nghị quyết, quyết định của Ban Thường vụ được thông qua khi có trên ½ một phần hai tổng số ủy viên Ban Thường vụ dự họp biểu quyết tán thành. Trong trường hợp số ý kiến tán thành và không tán thành ngang nhau thì quyết định thuộc về bên có ý kiến của Chủ tịch Hiệp hội. Điều 16. Thực trực Hiệp hội Thường trực Hiệp hội a Chủ tịch Hiệp hội; b Phó Chủ tịch Thường trực và một số Phó Chủ tịch Hiệp hội; c Chánh Văn phòng Hiệp hội; d Một số Ban chuyên môn. Thường trực Hiệp hội hoạt động theo quy chế do Ban Chấp hành ban hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hiệp hội. Điều 17. Ban Kiểm tra Hiệp hội Ban Kiểm tra Hiệp hội gồm Trưởng ban, Phó Trưởng ban và một số ủy viên do Đại hội bầu ra. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Kiểm tra do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Kiểm tra cùng với nhiệm kỳ Đại hội. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Kiềm tra a Kiểm tra, giám sát việc thực hiện Điều lệ Hiệp hội, nghị quyết Đại hội, nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, các quy chế của Hiệp hội trong hoạt động của các tổ chức, đơn vị trực thuộc Hiệp hội, hội viên; b Xem xét, giải quyết đơn, thư kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của các tổ chức, hội viên và công dân gửi đến Hiệp hội. 3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Kiểm tra Ban Kiểm tra hoạt động theo quy chế do Ban Kiểm tra ban hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hiệp hội. Điều 18. Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hiệp hội Chủ tịch Hiệp hội là đại diện pháp nhân của Hiệp hội trước pháp luật, chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của Hiệp hội. Chủ tịch Hiệp hội do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành Hiệp hội. Tiêu chuẩn Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hiệp hội do Ban Chấp hành Hiệp hội quy định. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hiệp hội a Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, ban Thường vụ Hiệp hội; b Chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật, cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập Hiệp hội, cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực hoạt động chính của Hiệp hội, trước Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hiệp hội về mọi hoạt động của Hiệp hội. Chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động của Hiệp hội theo quy định Điều lệ Hiệp hội, nghị quyết Đại hội, quyết định của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hiệp hội; c Chỉ đạo chuẩn bị, triệu tập và chủ trì các cuộc họp của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ; d Thay mặt Ban Chấp hành, Ban Thường vụ ký các văn bản của Hiệp hội; đ Khi chủ tịch Hiệp hội vắng mặt, việc chỉ đạo, điều hành giải quyết công việc của Hiệp hội được ủy quyền bằng văn bản cho Phó Chủ tịch thường trực Hiệp hội. Phó Chủ tịch Hiệp hội do Ban Chấp hành bầu trong số ủy viên Ban Chấp hành Hiệp hội. Tiêu chuẩn Phó Chủ tịch Hiệp hội do Ban Chấp hành Hiệp hội quy định. Phó Chủ tịch giúp Chủ tịch Hiệp hội chỉ đạo, điều hành công tác của Hiệp hội theo sự phân công của Chủ tịch Hiệp hội, chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hiệp hội và trước pháp luật về lĩnh vực công việc được Chủ tịch Hiệp hội phân công hoặc ủy quyền. Phó Chủ tịch Hiệp hội được thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hiệp hội phù hợp với Điều lệ Hiệp hội và quy định của pháp luật. Điều 19. Văn phòng, các ban chuyên môn và tổ chức trực thuộc Hiệp hội Việc thành lập Văn phòng, các ban chuyên môn và bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh lãnh đạo Văn phòng, các ban chuyên môn do Chủ tịch Hiệp hội quyết định và báo cáo với Ban Chấp hành trong kỳ họp gần nhất. Việc thành lập các tổ chức trực thuộc Hiệp hội do Ban Chấp hành Hiệp hội xem xét, quyết định theo quy định của pháp luật và Điều lệ của Hiệp hội. Chủ tịch Hiệp hội báo cáo với Ban Chấp hành trong kỳ họp gần nhất. Văn phòng các ban chuyên môn và các tổ chức trực thuộc Hiệp hội hoạt động theo quy chế hoạt động do Chủ tịch Hiệp hội phê duyệt. Chương V CHIA, TÁCH, SÁP NHẬP; HỢP NHẤT; ĐỔI TÊN VÀ GIẢI THẾ Điều 20. Chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; đổi tên và giải thể Hiệp hội Việc chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; đổi tên và giải thể Hiệp hội thực hiện theo quy định của Bộ luật Dân sự, quy định của pháp luật về hội, nghị quyết Đại hội và các quy định pháp luật có liên quan. Chương VI TÀI CHÍNH VÀ TÀI SẢN Điều 21. Tài chính, tài sản của Hiệp hội Tài chính của Hiệp hội a Nguồn thu của Hiệp hội – Lệ phí gia nhập Hiệp hội, hội phí hàng năm của hội viên; – Thu từ các hoạt động của Hiệp hội theo quy định của Pháp luật; – Tiền tài trợ, ủng hộ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật; – Các khoản thu hợp pháp khác; b Các khoản chi của Hiệp hội – Chi hoạt động thực hiện nhiệm vụ của Hiệp hội; – Chi thuê trụ sở làm việc, mua sắm phương tiện làm việc; – Chi thực hiện chế độ, chính sách đối với những người làm việc tại Hiệp hội theo quy định của Ban Chấp hành Hiệp hội phù hợp với quy định của pháp luật; – Chi khen thưởng và các khoản chi khác theo quy định của Ban Chấp hành. Tài sản của Hiệp hội Tài sản của Hiệp hội bao gồm trụ sở, trang thiết bị, phương tiện phục vụ hoạt động của Hiệp hội. Tài sản của Hiệp hội được hình thành từ nguồn kinh phí của Hiệp hội, do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước hiến, tặng theo quy định của pháp luật. Điều 22. Quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hiệp hội Tài chính, tài sản của Hiệp hội chỉ được sử dụng cho các hoạt động của Hiệp hội. Tài chính, tài sản của Hiệp hội khi chia, tách; sáp nhập; hợp nhất và giải thể được giải quyết theo quy định của pháp luật. Ban Chấp hành Hiệp hội ban hành quy chế quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hiệp hội đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch, tiết kiệm phù hợp với quy định của pháp luật và tôn chỉ, mục đích hoạt động của Hiệp hội. Chương VII KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT Điều 23. Khen thưởng Tổ chức, đơn vị thuộc Hiệp hội, hội viên có thành tích xuất sắc được Hiệp hội khen thưởng hoặc được Hiệp hội đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền khen thưởng theo quy định của pháp luật. Ban Chấp hành Hiệp hội quy định cụ thể hình thức, thẩm quyền, thủ tục khen thưởng trong nội bộ Hiệp hội theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hiệp hội. Điều 24. Kỷ luật Tổ chức, đơn vị thuộc Hiệp hội, hội viên vi phạm pháp luật, vi phạm Điều lệ, quy định, quy chế hoạt động của Hiệp hội thì bị xem xét, thi hành kỷ luật bằng hình thức Khiển trách, cảnh cáo, khai trừ ra khỏi Hiệp hội. ban Chấp hành Hiệp hội quy định cụ thể thẩm quyền, quy trình xem xét kỷ luật trong nội bộ Hiệp hội theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hiệp hội. Chương VIII ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 25. Sửa đổi, bổ sung Điều lệ Hiệp hội Chỉ có Đại hội Hiệp hội Các trường đại học, cao đẳng Việt Nam mới có quyền sửa đổi, bổ sung Điều lệ này. Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ Hiệp hội phải được ít nhất 2/3 hai phần ba số hội viên chính thức là đại biểu chính thức có mặt tại Đại hội biểu quyết tán thành. Điều 26. Hiệu lực thi hành Điều lệ Hiệp hội Các trường đại học, cao đẳng Việt Nam gồm 8 tám chương, 26 hai mươi sáu Điều đã được Đại hội thành lập Hiệp hội Các trường đại học, cao đẳng Việt Nam nhiệm kỳ I 2014-2019 thông qua ngày 20 tháng 12 năm 2014 tại thành phố Hà Nội và có hiệu lực thi hành theo Quyết định phê duyệt của Bộ trưởng Bộ Nội vụ. Căn cứ quy định pháp luật về hội và Điều lệ Hiệp hội, Ban Chấp hành Hiệp hội Các trường đại học, cao đẳng Việt Nam có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Điều lệ này./. Điều lệ Hiệp hội
điều lệ trường đại học